Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO (t0) thu được 12,4 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.
Gọi nX phản ứng = a mol
CnH2n+2O + CuO $\xrightarrow[{}]{}$ CnH2nO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
Bảo toàn khối lượng : mancol + mCuO = mhỗn hợp sản phẩm + mCu
→ mCuO – mCu = 12,4 – 10 = 2,4 gam → a = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}} = \frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
Vì x > a → x > 0,15 → Mancol < $\frac{{10}}{{0,15}}$ = 66,67 → loại đáp án A và C
Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH
→ x =$\frac{{10}}{{60}}\,\, = \,\,\frac{1}{6}\,\,mol$ → H =$\frac{a}{x}.100\% $ = 90%
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol. Gọi nX phản ứng = a mol
+) Bảo toàn khối lượng : mancol + mCuO = mhỗn hợp sản phẩm + mCu
+) mCuO – mCu = 12,4 – 10 = 2,4 gam → a =$\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$
+) Mancol <$\frac{{10}}{{0,15}}$ = 66,67 → loại đáp án A và C