Test unit 1
What is the writer’s father?
Bố của tác giả làm gì?
A. thu ngân B. kế toán C. lễ tân D. nhà văn
Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.
Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.
What is the writer’s father?
Bố của tác giả làm gì?
A. thu ngân B. kế toán C. lễ tân D. nhà văn
Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.
Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
- determined /dɪˈtɜːmɪnd/
- distinguished /dɪsˈtɪŋgwɪʃt/
- obsessed /əbˈsɛst/
- practiced /ˈpræktɪst/
Đáp án A ed đọc là /d/, các đáp án khác là /t/
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
- creativity /ˌkriːeɪˈtɪvɪti/
- meaningful /ˈmiːnɪŋfʊl/
- instead /ɪnˈstɛd/
- defeat /dɪˈfiːt/
Đáp án C có ea đọc là /ɛ/, các đáp án còn lại đọc là /i:/
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
- chef /ʃɛf/
- chorus /ˈkɔːrəs/
- architecture/ˈɑːkɪtɛkʧə/
- chemistry /ˈkɛmɪstri/
Đáp án A có ch đọc là /ʃ/, các đáp án còn lại đọc là /k/
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
- stimulate /ˈstɪmjʊleɪt/
- identity /aɪˈdɛntɪti/
- criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/
- diagnose /ˈdaɪəgnəʊz/
Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 1
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
- achievement /əˈʧiːvmənt/
- generosity /ˌʤɛnəˈrɒsɪti/
- innovation /ˌɪnəʊˈveɪʃən/
- accusation /ˌækjuːˈzeɪʃən/
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 3
Choose the best answer
John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
Trước tính từ “only” dùng “the”
Tạm dịch: John là con duy nhất trong gia đình, vì vậy bố mẹ rất yêu quý anh ấy.
Choose the best answer
Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.
at work: ở chỗ làm
busy with: bận
Tạm dịch: Jimmy đang ở đâu? Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đang bận làm báo cáo hàng tháng.
Choose the best answer
Let’s play football in _____garden.
Đây là câu đề nghị, gợi ý nên cả người nói và người nghe đều biết về ngữ cảnh, không gian cuộc hội thoại
=> the + garden : danh từ đã được xác định
=> Let’s play football in the garden.
Tạm dich: Hãy chơi bóng ở ngoài sân nhé.
Choose the best answer
During a successful business , she accumulated a great amount of wealth.
career (n): sự nghiệp work (n): công việc
job (n): nghề nghiệp occupation (n): nghề nghiệp
=> During a successful business career, she accumulated a great amount of wealth.
Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp kinh doanh thành công của mình, cô ấy đã trở nên giàu có.
Choose the best answer
The worker was _______ his boss expected, so he offered a raise.
Cấu trúc: more + adj + than
The worker was more hard-working than his boss expected, so he offered a raise.
Tạm dịch: Công nhân làm việc chăm chỉ hơn giám đốc nghĩ, vì vậy nên anh ấy đề nghị tăng lương.
Choose the best answer
It was a remarkable __________for such a young player.
Vị trí cần điền cần một danh từ số ít vì trước đó có mạo từ “a” và tính từ “remarkable”
Ta có:
achieve (v) đạt được
achieved (v)
achievement (n) thành tựu
=> It was a remarkable achievement for such a young player.
Tạm dịch: Đó là một thành tích đáng chú ý cho một cầu thủ trẻ như vậy.
Choose the best answer
It was _____________ of you to leave the medicine where the children could get it.
care (v): quan tâm
caring (adj): chu đáo
careful (adj): cẩn thận
careless (adj): bất cẩn
It was careless of you to leave the medicine where the children could get it.
Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ em có thể lấy được.
Choose the best answer
In the last hundred years, travelling _______ much easier and more comfortable.
Trạng từ: In the last hundred years (hàng trăm năm gần đây)
“V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít
Cấu trúc: S + has + Ved/V3
=> In the last hundred years, travelling has become much easier and more comfortable.
Tạm dịch: Hàng trăm năm qua du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn rất nhiều.
Choose the best answer
In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.
Trạng từ: In the19 th century (vào thế kỷ 19)
Cấu trúc: S + Ved/V2
=> In the 19th century, it took two or three months to cross North America by covered wagon.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 19 , mất 2 hoặc 3 tháng để băng qua Bắc Mỹ bằng xe ngựa.
Choose the best answer
In the past, the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.
Trạng từ :
In the past: trước đây => Quá khứ đơn: S + Ved/ V2
in the last hundred and fifty years: trong 150 năm qua => Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/V3
=> In the past, the trip was very rough and often dangerous, but things have changed a great deal in the last hundred and fifty years.
Tạm dịch: Trước đây, đi lại rất khó khăn và thường nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong 150 năm qua.
Choose the best answer
Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.
Dấu hiệu nhận biết : Now (hiện tại, bây giờ)
=> loại đáp án B, C
Trong ngữ cảnh câu, now không dùng để diễn tả hành động đang xảy ra mà diễn tả thời điểm hiện tại chung chung
=> loại đáp án A
=> đáp án C là phù hợp nhất
Now you can fly from New York to Los Angeles in a matter of hours.
Tạm dịch: Bây giờ, bạn có thể bay từ New York tới Los Angeles trong vài giờ.
Choose the best answer
When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.
Hành động “call” (gọi) làm ngắt quãng hành động “watch” (xem)
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing
=> When Carol called last night, I was watching my favorite show on television.
Tạm dịch: Khi Carol gọi cho tôi tối qua thì tôi đang xem chương trình ưa thích trên tivi.
Choose the best answer
When I was a boy, I used to ________ (watch) TV.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể. (thường làm gì trong quá khứ)
=> When I was a boy, I used to watch TV.
Tạm dịch: Khi còn là một cậu bé, tôi thường xem TV.