TẬP ĐỌC
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
·Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- PB : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi…
- PN: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả…
·Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
·Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật.
2. Đọc hiểu
·Hiểu nghĩa của các từ ngữ tong bài: khăn mùi xoa, vết lia lịa, ngắn ngủi…
·Hiểu đựơc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô - li - a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
·Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng to nếu có thể)
·Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
·3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nôi dungbài tập đọc cuộc họp của chữ viết.
·GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
Giới thiệu bài |
|
- Trong giờ tập đọc này, các em sẽ được làm quen với bạm Cô - li - a. Cô - li - a là một học sinh biết cố gắng làm bài tập trên lớp. bạn có biết làm những điều mình đã nói. đó là những điều gì? Các em đọc bài tập làm văn sẽ hiểu. - GV ghi tên bài trên bảng lớp. |
- Nghe GV giới thiệu bài |
Hoạt động 1: Luyện đọc (30’) v Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âmsai đã nêu ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. v Cách tiến hành: |
|
- Tiến hành theo quy định hứớng dẫn luyện đọc đã giới thiệu ở bài tập đọc Cậu bé thông minh, tuần 1. |
|
a. Đọc mẫu |
|
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lựơt. Chú ý lời các nhân vật: |
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu |
+ Giọng nhân vật “tôi”: hồn nhiên, nhẹ nhàng. |
|
+ Giọng mẹ: ấm ái, dịu dàng. |
|
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải thích từ |
|
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. |
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đế hết bài. Đọc 2 vòng. |
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó |
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. |
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt) |
- Mỗi HS đọc một đoạntrước lớp Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy khi đọc câu |
- Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế thế này? Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. |
|
- Cô – li – a này. Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé.// |
|
- Giải thích các từ khó |
|
- Cho HS xem khăn mùi xoa, hỏi: |
|
+ Đây là loại khăn gì? |
+ Loại khăn nhỏ, mỏng dùng lau tay, lau mặt. |
+ Thế nào là viết lia lịa? |
+ Là viết rất nhanh và liên tục |
+ Thế nào là ngắn ngủn, hay đặt câu với từ này? |
+ Ngắn ngủn là rất ngắn và có ý chê. Đặt câu: Mẫu bút chì ngắn ngủn. |
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. |
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. |
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. |
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. |
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. |
- 2 nhóm thì đọc tiếp nối |
- Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. |
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài. |
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’) v Mục tiêu: HS hiểu nội dung của truyện v Cách tiến hành: |
|
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. |
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. |
- Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này |
- Đó chính là Cô - li - a. Bạn kể về bài tập làm văn của mình. |
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? |
- Cô giáo giao đề văn là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? |
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn? |
- HS thảo luận theo cặp và trả lời: Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô - li - a. Đôi khi Cô - li - achỉ làm một số việc vặt. |
- Cô - li - a thấy khó khi phải kể những việc em đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho em. Thỉnh thoảng, mẹ bận định bảo em giúp việc này, việc kia, nhưng thấy em đang học, mẹ lại thôi. Thế nhưng Cô - li - a vẫncố gắng để bài văn của mình được dài hơn. Cô - li - a đã làm cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trước nội dung bài. |
- 1 HS đọc đoạn 3 trứơc lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. |
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a đã làm cách gì để bài viết dài ra? |
- Cô - li - a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô - li - a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả” |
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4, SGK |
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời. |
a. Khi mẹ bảo Cô - li - a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn và đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo. |
|
b. Cô - li - a vui vẽ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình. |
|
- Em học đựơc điều gì từ bạn Cô - li - a? |
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: |
+ Tình thương yêu đối với mẹ. + Nói lời biết giữ lấy lời. + Cố gắng khi gặp bài khó… |
|
- GV chốt lại: Điều cần làm ở Cô - li - a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm. |
|
v Kết luận: Qua câu chuyện của bạn Cô - li - a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5’) vMục tiêu Đọc trôi chảy được tồn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật. v Cách tiến hành: |
|
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài |
- Theo dõi bài đọc mẫu. |
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. - Tuyên dương nhóm học tốt. |
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài. |
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3’) |
|
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì? |
- 3 đến 4 HS trả lời. |
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. |
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-----------------------------------------------------------------------------------------------