Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 14 bài Chính tả Nghe - viết: Nhớ Việt Bắc

CHÍNH TẢ

NHỚ VIỆT BẮC

I. MỤC TIÊU

·Nghe - viết chính xác đoạn: Ta về, mình có nhớ ta … Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chungtrong bài Nhớ Việt Bắc.

·Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au/âu, l/nhay i/iê.

·Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

·Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)

- Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau : thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.

- Nhận xét, cho điểm HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

Hoạt động dạy

Hoạt động học

* Giới thiệu bài (1 phút)

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽnghe viết 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Nhớ Việt Bắc và làm bài tập chính tả phân biệt au/âu, l/nhoặc i/iê.

* Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 phút)

Mục tiêu

- Nghe - viết chính xác đoạn: Ta về, mình có nhớ ta ...Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chungtrong bài Nhớ Việt Bắc.

-- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.

Cách tiến hành

a) Trao đổi về nội dung bài viết

- GV đọc đoạn thơ 1 lượt.

- Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?

-Hỏi: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

b) Hướng dẫn cách trình bày

- Hỏi: Đoạn thơ có mấy câu?

- Hỏi: Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?

- Hỏi: Trình bày thể thơ này như thế nào?

- Hỏi: Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

d) Viết chính tả

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

* Hoạt động 2: HD làm BT chính tả (10 phút)

Mục tiêu

- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au/âu, l/nhay i/iê.

Cách tiến hành

+ Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Bài 3:

GVcó thể chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc.

a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Dán băng giấy lên bảng.

- HS tự làm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.

b) Làm tương tự phần a).

* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3phút)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ trong bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại.

- Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hồ bình.

- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc..

- Đoạn thơ có 5 câu.

- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.

- PB: người, thắt lưng, chuốt, trăng rọi,...

- PN: những, nở, chuốt, đổ vàng, thuỷ chung,...

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

hoa mẫu đơn - mưa mau hạt

lá trầu - đàn trâu

sáu điểm - quả sấu

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 ô trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trẽ.

+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.

- Lời giải:

+ Chim có tổ, người có tông.

+ Tiên học lễ, hậu học văn.

+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.