Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 14 bài Luyện từ và câu - Ôn tập về từ chỉ đặc điểm

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

·Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương.

·Ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

·Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng, hoặc bảng phụ,giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)

- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập trong tiết Luyện từ và câu tuần 13.

- Nhận xét và cho điểm.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

Hoạt động dạy

Hoạt động học

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút)

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

* Hoạt động 2: HD làm bài tập (28 phút)

Mục tiêu

- Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương.

- Ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào ?

Cách tiến hành

+ Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,... xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.

+ Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc câu thơ a).

- Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau ?

- Hỏi : Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.

- Nhận xét và cho điểm HS.

+Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc câu văn a).

- Hỏi : Ai rất nhanh trí và dũng cảm?

- Vậy bộ phận nào trong câu: Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai?

- Hỏi: Anh Kim Đồng nhưthế nào?

- Vậy bộ phận nào trong câu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi nhưthế nào?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lạicủa bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

*Mở rộng:

- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết bộ phận trả lời câu hỏi nhưthế nào? trong các câu trên là nói về đặc điểm hay hoạt động của bộ phận Ai (cái gì, congì)?

- Gọi một số HS đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) nhưthế nào?

* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập trong tiết học, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật, con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ em tìm được theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) nhưthếnào ?

- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn thơ.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- 1 HS đọc.

- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát.

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án :

b) Ông hiền như hạt gạo.

Bà hiền như suối trong.

c) Giọt nước cam xã Đồi vàng như giọt mật.

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS đọc : Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

- 1 HS trả lời : Anh Kim Đồng.

-Bộ phận Anh Kim Đồng.

- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

- Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng cảm .

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Đáp án:

b) Những hạt sương sớm /long

Cái gì ?

lanh như những bóng đền pha lê.

Như thế nào ?

c) Chợ hoa trên dường Nguyễn

Cái gì ?

Huệ đông nghịt người.

Nhưthế nào ?

- Bộ phận trả lời câu hỏi nhưthế nào? cho ta biết về đặc điểm của bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?

- 3 đến 4 HS đặt câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Nghe GV dặn dò cuối tiết học.