CHÍNH TẢ
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
·Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết đúng các tên riêng.
·Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần iêt / iêc. Tìm được các từ ngư có tiếng bắt đầu bằngl/ n hoặc có vần iêt / iêc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
·Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
·Bẳng lớp có chia cột để HS thi làm BT3.
·VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết(21’) Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết đúng các tên riêng. Cách tiến hành: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Giúp HS nhận xét: + Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? + Tìm tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HSviết bài vào vởû - Gv đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài Gv chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày * Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (9’) Mục tiêu: Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần iêt/ iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần iêt/ iêc. Cách tiến hành : Bài 2 a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3b - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nêu luật chơi và cho cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. |
- Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở: LG ; đi biền biệt – thấy tiêng tiếc – xanh biêng biếc - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. - HSnhận xét sau đó viết bài vào vở. |