Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 16 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thành thị, nông thôn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ – NÔNG THÔN, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

·Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn.

·Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.

·Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn.

·Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

·Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ (hoặc băng giấy).

·Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 15

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

Hoạt động dạy

Hoạt động học

* Hoạt động: Giới thiệu bài (5 phút)

* Hoạt động 1: HD làm bài tập ( 28 phút )

Mục tiêu :

·Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn.

·Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.

·Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn.

·Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.

Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to và 1 bút dạ.

- Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy.

- Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian (5 phút), sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được. GV giới thiệu thêm một số thành phố ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ.

- Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở.

Bài 2 : Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Làm việc theo nhóm.

- Một số đáp án:

+ Các thành phố ở miền Bắc : Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định,...

+ Các thành phố ở miền Trung : Thanh Hố, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,...

+ Các thành phố ở miền Nam : Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy nhơn,...

Đáp án

 

Sự vật

Công việc

Thành phố

Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim,...

Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

Nông thôn

Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hố, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

- Chữa bài và cho điểm HS.

* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp á :

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.