CHÍNH TẢ
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
·Nghe - viết chính xác đoạn từ Hôm đó ... quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha.
·Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ui/uôi, s/xhoặc âc/ât.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
·Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
* Giới thiệu bài (1phút) - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x hoặc âc/ât. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (18 phút) Mục tiêu ·Nghe - viết chính xác đoạn từ Hôm đó ... quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha. Cách tiến hành a) Trao đổinội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Lời nói của người cha được viết nhưthế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2: HD làm BT chính tả (10 phút) Mục tiêu ·Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ui/uôi, s/xhoặc âc/ât. Cách tiến hành Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ theo lỗi mà HS địa phương thường mắc. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) Tiến hành tương tự như phần a) * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - HS cả lớp chuẩn bị bài sau. |
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. mũi dao - con muỗi; hạt muối; múi bưởi; núi lửa - nuôi nấng; tuổi trẻ - tủi thân. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác bổ sung (nếu có). - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải: sót - xôi; sáng - Lời giải: mật - nhất - gấc |