CHÍNH TẢ
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
·Nhớ - viết lại chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông.
·Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu: tr/chhoặc vần at/ac.
·Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
·Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4phút)
- Gọi HS lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr/chhoặc có vần at/ac.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
* Giới thiệu bài (1 phút ) - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽviết 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa âm đầul/nhoặc vần at/ac. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (18 phút ) Mục tiêu ·Nhớ - viết lại chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông. ·Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao. Cách tiến hành a. Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt. - Hỏi: Các câu ca dao đều nói lên điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có những tên riêng nào? - 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ nào? Trình bày nhưthế nào cho đẹp? - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? - Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa? - Giữa 2 câu ca dao ta viết nhưthế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả (10’) Bài 2Mục tiêu ·Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu: tr/chhoặc vần at/ac. Cách tiến hành GV có thể chọn phần a hoặc phần b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc. a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm. - HS tự làm. - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. b. Tiến hành tương tự phần a. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm từ chứa tiếng cóâm đầutr/chhoặc vần at/ac. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. |
- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta. - Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li. - Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1 ô, dòng dưới thẳng với dòng trên. - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng. - HS nêu: nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS tự nhớ và viết lại bài vào vở. - Nghe GV đọc và soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - Đọc lời giải và bổ sung. - Làm bài vào vở. - Lời giải: cây chuối - chữa bệnh - trông. - Lời giải: vác - khát - thác. |