LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
·Mở rộng vốn từ về các dân tộc: kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống.
·Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
·Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
·Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
·Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút )
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
* Giới thiệu bài (1 phút) - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn về các dân tộc,sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. * Hoạt động 1: Mở rông vốn từ về các dân tộc (14 phút) Mục tiêu ·Mở rộng vốn từ về các dân tộc: kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống. Cách tiến hành Bài 1- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. (Về đáp án của bài tập này GV có thể xem phần phụ lục giới thiệu về 54 dân tộc Việt Nam cuối bài thiết kế này.) - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. (Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang: là ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho HS quan sát hình. * Hoạt động 2: Luyện tập về so sánh (14 phút) Mục tiêu ·Đặt được câu có hình ảnh so sánh. Cách tiến hành Bài 3- Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này vẽ gì? - Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tựlàm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. |
- Nghe GV giới thiệu bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án: a) bậc thang b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng. - Quan sát hình minh hoạ. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án: + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều tồ nhà cao như núi. |