Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
a → 0,5a
Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2
b → 2b → 0,5b
Hỗn hợp khí gồm nNO2 = 2b mol, nO2 = 0,5.(a + b)
Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư
=> nO2 dư = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol
=> a = 0,1 mol
=> mCu(NO3)2 = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng nhờ
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng nhờ phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cho 2 phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (2)
Tìm phát biểu đúng
A sai vì H+ ở phản ứng (2) không có sự thay đổi số oxi hóa
B đúng vì: 2H+ + 2e → H2 => H+ là hợp phần oxi hóa
$\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\text{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} $ =>NO3- là hợp phần oxi hóa
C sai vì ở phản ứng (1) HCl không có vai trò là môi trường
D sai vì 2 phản ứng không kết luận được Fe khử yếu hay khử mạnh
Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là
C + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + CO2
S + 2HNO3 đặc → H2SO4 + 2NO2
2 khí thu được là CO2 và NO2
Hoà tan hoàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 đồng thời thu được hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol NO và 0,15 mol NO2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp là:
nCu = x mol; nFe = y mol
=> mX = 64x + 56y = 12,4 (1)
Bảo toàn electron: n e cho = n e nhận = 2x + 3y = 0,45 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,05
=> nFe = 0,05 mol
=> $\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,05.56}}{{12,4}}.100\% = 22,58\% $
Cho sơ đồ chuyển hoá:
${P_2}{O_5}\xrightarrow{{ + KOH dư}}X\xrightarrow{{ + {H_3}P{O_4}}}Y\xrightarrow{{ + KOH}}Z$
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
Ta có: P2O5 +6 KOH dư →2 K3PO4 +3H2O
=> X là K3PO4
2K3PO4 +H3PO4 → 3K2HPO4
Hoặc: K3PO4 +2H3PO4 → 3KH2PO4
=> Y là K2HPO4 hoặc KH2PO4
Y + KOH → Z và X; Y; Z là các chất khác nhau mà KH2PO4 + KOH →2 K2HPO4 +H2O tức Y + KOH → Z
=> Y là KH2PO4, Z là K2HPO4
Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?
PTHH: Zn3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Zn(OH)2
=> khí X là PH3 và kết tủa Y là Zn(OH)2
X không thể tạo ra từ H2 + P
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 0,3M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,16M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối có phân tử khối bé hơn là
${n_{{H_3}P{O_4}}}$= 0,06 mol
${n_{Ba{{(OH)}_2}}}$= 0,08 mol $ \Rightarrow {n_{O{H^ - }}}$= 0,16 mol
\(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2,67\)
Ta thấy 2 < 2,67 <3 $ \Rightarrow $ Tạo 2 muối $HPO_4^{2 - }$ (x mol) và $PO_4^{3 - }$(y mol)
BT nguyên tố P: ${n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}} + {n_{PO_4^{3 - }}}$ => x + y = 0,06 (1)
BT điện tích: ${n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{HPO_4^{2 - }}} + 3.{n_{PO_4^{3 - }}}$ => 2x + 3y = 0,16 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,02 mol; y = 0,04 mol
Ta có:
${n_{BaHP{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}}$= 0,02 mol $ \Rightarrow $${m_{BaHP{O_4}}}$= 0,02.233 = 4,66 gam
${n_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{PO_4^{3 - }}}$= 0,02 mol $ \Rightarrow $${m_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = $0,02.601 = 12,02 gam
Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Coi m =20 gam
nNaOH =0,5 mol
mChất rắn =24,4 gam
Giả sử OH- hết
Ta thấy bản chất phản ứng: H+ + OH- → H2O
0,5\( \leftarrow \) 0,5 →0,5
BT khối lượng: \({m_{{H_3}P{O_4}}} + {m_{NaOH}} = {m_{{H_2}O}}\) + m chất rắn
- ${m_{{H_3}P{O_4}}}$ + 0,5*40 = 0,5*18 + 24,4
- \({n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,1367mol\)
\({n_{{H^ + }}}\) phản ứng = 0,1367*3=0,41 mol < 0,5. Vậy OH- dư
- Chất tan là: Na3PO4 và NaOH
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là:
Do phản ứng chỉ tạo ra ${N{a_2}HP{O_4}}$ nên :
$2{n_P} = 2{n_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{NaOH}}$ (bảo toàn nguyên tố)
=> ${n_{NaOH}} = \dfrac{{2.6,2}}{{31}} = 0,4{\text{ }}mol$
=> Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là: $m = \dfrac{{0,4.40.100}}{{32}} = 50\,gam$
Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M vừa đủ sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Xét H3PO4 phản ứng với bazơ
Vừa đủ => OH- hết : OH- + H+ → H2O => nH2O = nOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng : ${m_{{H_3}P{O_4}}} + {m_{NaOH}} + {m_{KOH}} = $ mmuối $ + {m_{{H_2}O}}$
=> ${m_{{H_3}P{O_4}}}$ + 0,2*40+0,3*56= 35,4 + 0,5*18
${n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2\,gam \Rightarrow {n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{1}{2}{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,1\,mol$
=> m = 14,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
2P → P2O5 → 2H3PO4
0,2 → 0,2
${n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2{\text{ }}mol$
${n_{O{H^ - }}} = 0,5{\text{ }}mol \Rightarrow 2 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 2,5 < 3$
=> Muối gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}HP{O_4} = xmol\\N{a_3}P{O_4} = ymol\end{array} \right.\)
Các phản ứng xảy ra:
2MOH + H3PO4 → M2HPO4 + 2H2O
2x \( \leftarrow \) x \( \leftarrow \)x
3MOH + H3PO4 → M3PO4 + 3H2O
3y \( \leftarrow \) y \( \leftarrow \)y
Ta có hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 0,5\\x + y = 0,2\end{array} \right.\)
=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4
mmuối $ = {m_K} + {m_{Na}} + {m_{HPO_4^{2 - }}} + {m_{PO_4^{3 - }}} = 35,4\,gam$
Trong phòng thí nghiệm N2O được điều chế bằng cách
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2O bằng phương pháp nhiệt phân muối NH4NO3:
NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) N2O + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể phân biệt dung dịch NH3 với dung dịch HCl bằng quỳ tím.
(b) Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.
(c) CuO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, giải phóng khí NO2.
(d) Nhiệt phân NaNO3 thu được hỗn hợp khí.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng, vì NH3 làm quỳ tím hóa xanh còn HCl làm quỳ tím hóa đỏ
(b) đúng vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3 ↓ (kết tủa không bị hòa tan bởi NH3 dư)
(c) sai vì Cu có hóa trị cao nhất nên không có phản ứng oxi hóa khử với HNO3 mà chỉ xảy ra phản ứng trao đổi: CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
(d) sai vì nhiệt phân NaNO3 chỉ thu được 1 khí là O2. PTHH: NaNO3 → NaNO2 + O2
→ 2 phát biểu đúng
Axit nitric và axit photphoric cùng phản ứng với nhóm các chất sau:
Axit nitric và axit photphoric cùng phản ứng với nhóm các chất: NaOH, K2O, NH3, Na2CO3
Các phương trình hóa học xảy ra:
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O
NH3 + HNO3 → NH4NO3
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
2H3PO4 + 3K2O → 2K3PO4 + 3H2O
3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4
3Na2CO3 + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3CO2 + 3H2O
Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch trên:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
- Nếu vừa xuất hiện chất khí có mùi khai và kết tủa trắng thì đó là NH4H2PO4
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2NH3 + 6H2O
- Nếu xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.
(b) Các số oxi hóa có thể có của photpho là -3; +3; +5; 0.
(c) Tính chất hóa học điển hình của photpho là tính oxi hóa.
(d) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.
(e) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của photpho có trong phân.
Số phát biểu không đúng là:
(a) Phát biểu không đúng vì khoáng vật của photpho không phải là pirit.
(b) Phát biểu đúng.
(c) Phát biểu không đúng vì photpho có cả tính oxi hóa và tính khử.
(d) Phát biểu không đúng vì trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng P và HNO3 đặc.
(e) Phát biểu không đúng vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
Vậy số phát biểu không đúng là 4.