Bài tập tính khử của C, CO, H2

Câu 21 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nO (trong oxit) = nH2 = 0,2 mol =>  mO = 16.0,2 = 3,2 gam 

mFe = 17,6 - 3,2 = 14,4 gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2Obằng khí H2, thấy tạo ra 9 gam nước. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nO của oxit = nH2O = 0,5 => mO = 16.0,5 = 8 gam      

mkim loại = 32 - 8 = 24 gam

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột Fe3O4 đun nóng thì lượng Fe thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

nH2 = nO (trong oxit) = nCuO = nCu = 0,5 mol           

Bảo toàn O: nFe3O4 = ¼.nO (trong Fe3O4) = ¼.nH2 phản ứng = 1/4 . 0,5 = 0,125 mol

Bảo toàn Fe:  nFe = 3.nFe3O4 = 3.0,125 = 0,375 mol => mFe = 21 gam

Câu 24 Trắc nghiệm

Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc. Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn vào axit HCl thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol  

Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì : nH2 = nhh kim loại = 0,1

VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, Fe2O3, ZnO thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. Thể tích dung dịch Z gồm H2SO4 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hết 15,0 gam hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn khối lượng: mO (trong X) = moxit – mkim loại => nO trong X = (15 – 11,8) : 16 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố H và O : ∑nH+ = 2.nH2O = 2.nO trong X

=> 2V + 0,5V = 0,2.2

=> V = 0,16 lít

Câu 26 Trắc nghiệm

Đốt cháy không hoàn toàn một lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bảo toàn nguyên tố O: nO đã phản ứng = nO trong oxit = nCO = nCO2 = 0,1.2 = 0,2 mol

=> nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol

=> mCaCO3 = 100.0,2 = 20 gam

Câu 27 Trắc nghiệm

Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có : nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

 moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam

Câu 28 Trắc nghiệm

Thổi CO dư qua m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, ZnO, PbO nóng đỏ thu được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5 gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2      (2)

Ca(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaCO3 ↓ + CO2 + H2O   (3)

nCaCO3 (1) = 0,05 mol

nCaCO3 (3) = 0,1 mol => nCa(HCO3)2 = 0,1 mol

nCO2 = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 = 0,05 + 0,1.2 = 0,25 mol

m = mO trong oxit  + mkim loại = 0,25.16 + 2,32 = 6,32 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCO ban đầu = 0,2 mol

Mkhí sau phản ứng = 40 => khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)

Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư  => x + y = 0,2  (1)

\(\bar M = \frac{{44x + 28y}}{{x + y}} = 40\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) => nCO2 = 0,15 mol và nCO dư = 0,05 mol

=> %CO2 = 75%

Ta có: nO trong oxit = nCO2 = 0,15 mol

mFe = moxit – mO trong oxit => nFe = (8 – 0,15.16) : 56 = 0,1 mol

Gọi công thức của oxit là FexOy

=> x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3

Câu 30 Trắc nghiệm

Dẫn khí CO đi qua 12 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M thì thu được 23,64 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCuO = 0,15mol; nBa(OH)2 = 0,18 mol

nkết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2 => có 2 trường hợp

Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2

nCO2 = nkết tủa = 0,12 mol

=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => mchất rắn = mAg + mCuO dư  = 0,24.108 + 0,03.80 = 28,32 gam

Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)

Câu 31 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3 và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí (giả sử chỉ xảy ra sự khử Fe2O3 thành Fe), sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,01 mol, nFe2O3 = 0,1 mol, nAl = x mol

2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al2O3 + 2Fe

Vì D + NaOH tạo khí H2 => Al dư, Fe2O3 phản ứng hết

nAl pứ = 2.nFe2O3 = 0,2 mol => nAl dư = x – 0,2 mol

Bảo toàn Fe: nFe sau phản ứng = nFe ban đầu + 2.nFe2O3 = 0,01 + 0,2 = 0,21 mol

=> hỗn hợp D chứa Fe (0,21 mol) và Al dư (x – 0,2) mol

- D + H2SO4:      

Fe + H2SO4 (l) →  FeSO4 + H2 

nH2 = nFe = 0,21 mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 

nH2 (3) = 1,5.nAl dư = 1,5.(x – 0,2) mol

=> ∑nH2 (V) = 0,21 + 1,5.(x – 0,2)   (*)

- D + NaOH: 

2Al   +   2NaOH  +  6H2O  →  2NaAl(OH)4 + 3H2 

nH2 (0,25V) = 1,5.nAl dư = 1,5.(x – 0,2)   (**)

Từ (*) và (**) => V – 0,25V = 0,21.22,4 => V = 6,272 lít

=> 0,21 + 1,5.(x – 0,2) = 0,28  => x = 0,247

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng)→ chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO  

Vì CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2              

 

Câu 33 Trắc nghiệm

Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt nCuO = nFe3O4 = x (mol) ; nAl2O3 = 2x (mol)

=> 80x + 102.2x + 232.x = 51,6

=> x = 0,1 (mol)

=> nCuO = nFe3O4 = 0,1 (mol) ; nAl2O3  = 0,2 (mol)

\(V(l)CO + \left\{ \matrix{
CuO:0,1 \hfill \cr
A{l_2}{O_3}:0,2 \hfill \cr
F{e_3}{O_4}:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {Y\left\{ \matrix{
C{O_2}:0,5 \hfill \cr
COdu: \hfill \cr} \right.}_{\overline M = 38}\buildrel { + Ca{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
CaC{O_3}:0,3\,mol \hfill \cr
\underbrace {Ca{{(HC{O_3})}_2}}_{dd\,Z}\buildrel { + Ba{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \underbrace {BaC{O_3},CaC{O_3} \downarrow }_{m = ?} \hfill \cr} \right.\)

nCO2 = nO(oxit bị lấy đi) = nCuO + 4nFe3O4 = 0,1 + 4.0,1 = 0,5 (mol)

Hỗn hợp Y là 2 khí CO2 và CO dư có M= 19.2 = 38

Ta có: \({{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{CO}}}} = {{10} \over 6} = {5 \over 3} \Rightarrow {{0,5} \over {{n_{CO}}}} = {5 \over 3} \Rightarrow {n_{CO}} = 0,3\,(mol)\)

BTNT "C": nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư = 0,5 + 0,3 = 0,8 (mol)

=> VCO(đktc) = 0,8.22,4= 17,92 (l)

Hấp thụ hỗn hợp CO2 và CO vào dd Ca(OH)2 chỉ có CO2 tham gia phản ứng

Vì dd Z thu được sau phản ứng có phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa nên CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2

=> 0,5 = 0,3 + 2nCa(HCO3)2

=> nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 dư → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

  0,1                                    →    0,1           0,1                    (mol)

=> m↓ = mCaCO3 + mBaCO3 = 0,1.100 + 0,1.197 = 29,7 (g)

Câu 34 Trắc nghiệm

Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

- CaO là oxit của kim loại đứng trước Al.

=> CO không khử được CaO.

Câu 35 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn 14g hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Oxit + CO → KL + CO2

Đặt nCO = nCO2 = x mol

BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2

=> 14 + 28x = 10,32 + 44x => x = 0,23 mol

=> VCO = 0,23.22,4 = 5,152 lít

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V2 gần nhất với giá trị nào sau đây

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

*Phản ứng CuO +CO:

nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol

nCO2 = nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol

CuO + CO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu    +  CO2

0,01        ←    0,01 ← 0,01 mol

=> CuO dư 0,03 mol

Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (0,01 mol) và CuO dư (0,03 mol)

*Phản ứng chất rắn + HNO3:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

0,03→ 0,06

=> Số mol HNO3 dư 0,02 mol

3Cu        + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

0,0075        ←0,02

Phần kim loại chưa tan là Cu (0,0025 mol)

*Phản ứng hòa tan kim loại chưa tan:

3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,0025                  →               1/600 mol

=> V2 = 1/600.22,4 = 0,037 lít

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

m rắn giảm = mO pư = 2 gam => nO = 0,125 mol

CO + [O] → CO2

        0,125 → 0,125 (mol)

=> nCaCO3 = nCO2 = 0,125 mol => mCaCO3 = 12,5 gam

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Tính theo PTHH

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:

C +  H2O → CO + H2

                      a →   a

C + 2H2O → CO2 + 2H2

                        b →   2b

Hỗn hợp X chứa: CO (a mol); CO2 (b mol) và H2 (a + 2b mol)

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

b →                                 b = 0,1 mol

CO + CuO dư → Cu + CO2 (đun nóng)

a →                       a

H2      + CuO dư → Cu + H2O (đun nóng)

(a+2b)  →             (a+2b)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O

(2a+2b) →                             2/3.(2a+2b)

Vậy ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}b = 0,1\\{n_{NO}} = \frac{2}{3}\left( {2{\rm{a}} + 2b} \right) = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\)

Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); CO2 (0,1 mol) và H2 (0,4 mol)

⟹ %VCO = 28,57%

Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

Hỗn hợp X chứa: CO (x mol); H2 (y mol) và CO2 (0,1 mol)

- Bảo toàn e cho phản ứng của C với H2O → 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 → 2y = 2x + 0,4 (1)

- Trong pư khử CuO bằng CO, H2: nCu = nCO + nH2 = x + y (mol)

- Bảo toàn e cho pư của Cu với HNO3 → 2nCu = 3nNO → 2(x + y) = 3.0,4 (2)

Giải hệ trên được x = 0,2 và y = 0,4

Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); H2 (0,4 mol); CO2 (0,1 mol)

⟹ %VCO = 28,57%

Câu 39 Trắc nghiệm

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy nC = nY - nX = 0,95 - 0,55 = 0,4 mol

Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y thì:

Áp dụng bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì: 4nC = 2nO → nO = 0,8 mol

Mà nO = ∑nCO(Y), H2(Y) = 0,8 mol ⟹ nCO2(Y) = 0,95 - 0,8 = 0,15 mol

Khi cho Y phản ứng với Ba(OH)2 tức là 0,15 mol CO2 phản ứng với 0,1 mol Ba(OH)2:

Tỉ lệ: 1 < nOH-/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,33 < 2 → tạo CO32- (a) và HCO3- (b)

Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,15\\{n_{O{H^ - }}} = 2{\rm{a}} + b = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,1\end{array} \right.\)

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,05 ← 0,05 →    0,05

→ m = 0,05.197 = 9,85 gam

Câu 40 Trắc nghiệm

Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFe2O3 = 0,03 mol

Bảo toàn Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 = 0,06 mol → m = 0,06.56 = 3,36 gam