Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là
nO (trong oxit) = nH2 = 0,2 mol => mO = 16.0,2 = 3,2 gam
mFe = 17,6 - 3,2 = 14,4 gam
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 gam nước. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
nO của oxit = nH2O = 0,5 => mO = 16.0,5 = 8 gam
mkim loại = 32 - 8 = 24 gam
Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột Fe3O4 đun nóng thì lượng Fe thu được là:
H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
nH2 = nO (trong oxit) = nCuO = nCu = 0,5 mol
Bảo toàn O: nFe3O4 = ¼.nO (trong Fe3O4) = ¼.nH2 phản ứng = 1/4 . 0,5 = 0,125 mol
Bảo toàn Fe: nFe = 3.nFe3O4 = 3.0,125 = 0,375 mol => mFe = 21 gam
Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc. Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn vào axit HCl thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là
nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol
Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì : nH2 = nhh kim loại = 0,1
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, Fe2O3, ZnO thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. Thể tích dung dịch Z gồm H2SO4 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hết 15,0 gam hỗn hợp X là
Bảo toàn khối lượng: mO (trong X) = moxit – mkim loại => nO trong X = (15 – 11,8) : 16 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố H và O : ∑nH+ = 2.nH2O = 2.nO trong X
=> 2V + 0,5V = 0,2.2
=> V = 0,16 lít
Đốt cháy không hoàn toàn một lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Bảo toàn nguyên tố O: nO đã phản ứng = nO trong oxit = nCO = nCO2 = 0,1.2 = 0,2 mol
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol
=> mCaCO3 = 100.0,2 = 20 gam
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:
Ta có : nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam
Thổi CO dư qua m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, ZnO, PbO nóng đỏ thu được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5 gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (3)
nCaCO3 (1) = 0,05 mol
nCaCO3 (3) = 0,1 mol => nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
nCO2 = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 = 0,05 + 0,1.2 = 0,25 mol
m = mO trong oxit + mkim loại = 0,25.16 + 2,32 = 6,32 gam
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:
nCO ban đầu = 0,2 mol
Mkhí sau phản ứng = 40 => khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)
Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư => x + y = 0,2 (1)
\(\bar M = \frac{{44x + 28y}}{{x + y}} = 40\,\,\,(2)\)
Từ (1) và (2) => nCO2 = 0,15 mol và nCO dư = 0,05 mol
=> %CO2 = 75%
Ta có: nO trong oxit = nCO2 = 0,15 mol
mFe = moxit – mO trong oxit => nFe = (8 – 0,15.16) : 56 = 0,1 mol
Gọi công thức của oxit là FexOy
=> x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Dẫn khí CO đi qua 12 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M thì thu được 23,64 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m:
nCuO = 0,15mol; nBa(OH)2 = 0,18 mol
nkết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2 => có 2 trường hợp
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư
nCO2 = nkết tủa = 0,12 mol
=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => mchất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24.108 + 0,03.80 = 28,32 gam
Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3 và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí (giả sử chỉ xảy ra sự khử Fe2O3 thành Fe), sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là
nFe = 0,01 mol, nFe2O3 = 0,1 mol, nAl = x mol
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al2O3 + 2Fe
Vì D + NaOH tạo khí H2 => Al dư, Fe2O3 phản ứng hết
nAl pứ = 2.nFe2O3 = 0,2 mol => nAl dư = x – 0,2 mol
Bảo toàn Fe: nFe sau phản ứng = nFe ban đầu + 2.nFe2O3 = 0,01 + 0,2 = 0,21 mol
=> hỗn hợp D chứa Fe (0,21 mol) và Al dư (x – 0,2) mol
- D + H2SO4:
Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2
nH2 = nFe = 0,21 mol
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 (3) = 1,5.nAl dư = 1,5.(x – 0,2) mol
=> ∑nH2 (V) = 0,21 + 1,5.(x – 0,2) (*)
- D + NaOH:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2NaAl(OH)4 + 3H2
nH2 (0,25V) = 1,5.nAl dư = 1,5.(x – 0,2) (**)
Từ (*) và (**) => V – 0,25V = 0,21.22,4 => V = 6,272 lít
=> 0,21 + 1,5.(x – 0,2) = 0,28 => x = 0,247
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng)→ chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO
Vì CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2
Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
Đặt nCuO = nFe3O4 = x (mol) ; nAl2O3 = 2x (mol)
=> 80x + 102.2x + 232.x = 51,6
=> x = 0,1 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,1 (mol) ; nAl2O3 = 0,2 (mol)
\(V(l)CO + \left\{ \matrix{
CuO:0,1 \hfill \cr
A{l_2}{O_3}:0,2 \hfill \cr
F{e_3}{O_4}:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {Y\left\{ \matrix{
C{O_2}:0,5 \hfill \cr
COdu: \hfill \cr} \right.}_{\overline M = 38}\buildrel { + Ca{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
CaC{O_3}:0,3\,mol \hfill \cr
\underbrace {Ca{{(HC{O_3})}_2}}_{dd\,Z}\buildrel { + Ba{{(OH)}_2}} \over
\longrightarrow \underbrace {BaC{O_3},CaC{O_3} \downarrow }_{m = ?} \hfill \cr} \right.\)
nCO2 = nO(oxit bị lấy đi) = nCuO + 4nFe3O4 = 0,1 + 4.0,1 = 0,5 (mol)
Hỗn hợp Y là 2 khí CO2 và CO dư có M= 19.2 = 38
Ta có: \({{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{CO}}}} = {{10} \over 6} = {5 \over 3} \Rightarrow {{0,5} \over {{n_{CO}}}} = {5 \over 3} \Rightarrow {n_{CO}} = 0,3\,(mol)\)
BTNT "C": nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư = 0,5 + 0,3 = 0,8 (mol)
=> VCO(đktc) = 0,8.22,4= 17,92 (l)
Hấp thụ hỗn hợp CO2 và CO vào dd Ca(OH)2 chỉ có CO2 tham gia phản ứng
Vì dd Z thu được sau phản ứng có phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa nên CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> 0,5 = 0,3 + 2nCa(HCO3)2
=> nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 dư → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,1 → 0,1 0,1 (mol)
=> m↓ = mCaCO3 + mBaCO3 = 0,1.100 + 0,1.197 = 29,7 (g)
Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:
- CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
- CaO là oxit của kim loại đứng trước Al.
=> CO không khử được CaO.
Khử hoàn toàn 14g hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:
Oxit + CO → KL + CO2
Đặt nCO = nCO2 = x mol
BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2
=> 14 + 28x = 10,32 + 44x => x = 0,23 mol
=> VCO = 0,23.22,4 = 5,152 lít
Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V2 gần nhất với giá trị nào sau đây
*Phản ứng CuO +CO:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
nCO2 = nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CuO + CO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + CO2
0,01 ← 0,01 ← 0,01 mol
=> CuO dư 0,03 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (0,01 mol) và CuO dư (0,03 mol)
*Phản ứng chất rắn + HNO3:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
0,03→ 0,06
=> Số mol HNO3 dư 0,02 mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,0075 ←0,02
Phần kim loại chưa tan là Cu (0,0025 mol)
*Phản ứng hòa tan kim loại chưa tan:
3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0025 → 1/600 mol
=> V2 = 1/600.22,4 = 0,037 lít
Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
m rắn giảm = mO pư = 2 gam => nO = 0,125 mol
CO + [O] → CO2
0,125 → 0,125 (mol)
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,125 mol => mCaCO3 = 12,5 gam
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là
Cách 1: Tính theo PTHH
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:
C + H2O → CO + H2
a → a
C + 2H2O → CO2 + 2H2
b → 2b
Hỗn hợp X chứa: CO (a mol); CO2 (b mol) và H2 (a + 2b mol)
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
b → b = 0,1 mol
CO + CuO dư → Cu + CO2 (đun nóng)
a → a
H2 + CuO dư → Cu + H2O (đun nóng)
(a+2b) → (a+2b)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(2a+2b) → 2/3.(2a+2b)
Vậy ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}b = 0,1\\{n_{NO}} = \frac{2}{3}\left( {2{\rm{a}} + 2b} \right) = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); CO2 (0,1 mol) và H2 (0,4 mol)
⟹ %VCO = 28,57%
Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Hỗn hợp X chứa: CO (x mol); H2 (y mol) và CO2 (0,1 mol)
- Bảo toàn e cho phản ứng của C với H2O → 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 → 2y = 2x + 0,4 (1)
- Trong pư khử CuO bằng CO, H2: nCu = nCO + nH2 = x + y (mol)
- Bảo toàn e cho pư của Cu với HNO3 → 2nCu = 3nNO → 2(x + y) = 3.0,4 (2)
Giải hệ trên được x = 0,2 và y = 0,4
Hỗn hợp X chứa: CO (0,2 mol); H2 (0,4 mol); CO2 (0,1 mol)
⟹ %VCO = 28,57%
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta thấy nC = nY - nX = 0,95 - 0,55 = 0,4 mol
Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y thì:
Áp dụng bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì: 4nC = 2nO → nO = 0,8 mol
Mà nO = ∑nCO(Y), H2(Y) = 0,8 mol ⟹ nCO2(Y) = 0,95 - 0,8 = 0,15 mol
Khi cho Y phản ứng với Ba(OH)2 tức là 0,15 mol CO2 phản ứng với 0,1 mol Ba(OH)2:
Tỉ lệ: 1 < nOH-/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,33 < 2 → tạo CO32- (a) và HCO3- (b)
Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,15\\{n_{O{H^ - }}} = 2{\rm{a}} + b = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05 ← 0,05 → 0,05
→ m ↓ = 0,05.197 = 9,85 gam
Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
nFe2O3 = 0,03 mol
Bảo toàn Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 = 0,06 mol → m = 0,06.56 = 3,36 gam