Bài tập về amoniac

Câu 41 Trắc nghiệm

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3 \mathop \to \limits^{K{\rm{O}}H\,du} Cu(OH)2 , Fe(OH)3 \mathop \to \limits^{{\rm{dd}}N{H_3}} Fe(OH)3

Do KOH dư  => kết tủa Zn(OH)2 , Al(OH)3 tan hết

Zn(OH)2  + 2KOH ->  K2ZnO2  + 2H2O

Al(OH)3 + KOH -> KAlO2  + 2H2O

Cu(OH)2 tạo phức với dung dịch NH3 => chất rắn chỉ còn Fe(OH)3

Cu(OH)2  +  4NH3  -> [Cu(NH3)4](OH)2

Câu 42 Trắc nghiệm

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho phản ứng tổng hợp sau : N_{2}+3H_{2}\rightleftharpoons 2NH_{3} ; \Delta H = - 92 kJ

Yếu tố không giúp tăng hiệu suất phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các biện pháp nhằm tăng hiệu suất phản ứng thực chất là tăng chiều thuận của phản ứng.

A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt vì có ΔH<0. Tăng nhiệt độ → phản ứng xảy ra theo chiều thu nhiệt → CB chuyển dịch theo chiều nghịch → giảm hiệu suất

B. Tăng áp suất → phản ứng xảy ra theo chiều làm giảm số mol phân tử khí → CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất

C. Lấy NH3 → phản ứng xảy ra theo chiều làm tăng lượng NH3 → CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất

D. Bổ sung khí N2 → phản ứng xảy ra theo chiều làm giảm lượng N2 → CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất

Câu 44 Trắc nghiệm

Tính bazơ của NH3 là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.

- Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton

- Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-

      H2O + NH3 ⇌ OH + NH4+

Câu 45 Trắc nghiệm

Tính chất hóa học của NH3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tính chất hóa học của NH3 là vừa có tính khử, vừa có tính bazơ

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì dung dịch NH3 có tính bazơ => làm quỳ chuyển xanh

Câu 47 Trắc nghiệm

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

Câu 48 Trắc nghiệm

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là chất không tác dụng được với NH3 => chất đó là CaO

A loại vì P2O5 khi tác dụng với nước thu được H3PO4 phản ứng được với NH3

B loại vì H2SO4 phản ứng được với NH3

Câu 49 Trắc nghiệm

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cặp muối khi tác dụng với dung dịch NH3 dư đều tạo kết tủa là AlCl3 và FeCl3

A sai vì Na2SO4 không tạo kết tủa với NH3

C sai vì CuSO4 tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3

D sai vì AgNO3, Zn(NO3)2 đều tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi NH3

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho phản ứng tổng hợp NH3 trong công nghiệp: N2 + 3H2 $\overset{{{t}^{0}},xt}{\leftrightarrows}$ 2NH3  ∆H = – 92 KJ

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Theo phương trình, chiều thuận làm giảm áp suất và tăng nhiệt độ (∆H < 0) là phản ứng tỏa nhiệt

Khi tăng áp suất => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất => chiều thuận

Khi giảm nhiệt độ => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ => chiều thuận

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan

=> kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

Câu 52 Trắc nghiệm

Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3

AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.

Câu 53 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm.

Câu 54 Trắc nghiệm

Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí  + HClkhí → NH4Cl  (khói trắng)

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:

N2 (k) + 3H2 (k) $\overset{{{t}^{0}},xt}{\leftrightarrows}$ 2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

tốc độ phản ứng thuận : v = [N2].[H2]3

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần => v’ = [N2].(2.[H2])3 = 8.[N2].[H2]3 = 8v

=> tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần

Câu 56 Trắc nghiệm

Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

                     N2     +    3H2    \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)    2NH3           

ban đầu:      1 mol      3 mol

phản ứng:    a    →     3a         →    2a

dư:               1 – a       3 – 3a           2a

=> nhỗn hợp sau phản ứng = 1 – a + 3 – 3a + 2a = 4 – 2a

 nhỗn hợp trước phản ứng  = 1 + 3 = 4 mol

Bảo toàn khối lượng: mtrước  = msau => Mt.nt = Ms.ns

\(\,\, =  > \,\,\frac{{{M_t}}}{{{M_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, =  > \,\,\frac{{4 - 2a}}{4} = 0,6\,\, =  > \,\,a = 0,8\)

$=>H = \frac{{0,8}}{1}.100\%  = 80\% $

Câu 57 Trắc nghiệm

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

      Theo phương trình phản ứng tổng hợp NH3 ta thấy N2 và H2 phản ứng theo tỉ lệ là \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{N_2}}}}} = \frac{3}{1}\).

      Theo đề bài ta thấy \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{N_2}}}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{{V_{{N_2}}}}} = \frac{1}{1}\). Vậy H2 thiếu nên hiệu suất phản ứng tính theo H2.

      Thể tích H2 phản ứng là 10.60% = 6 lít

VH2 phản ứng = 6 lít => VN2 phản ứng = 2 lít

                          N2     +    3H2    \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)    2NH3           

ban đầu:        10            10

phản ứng:       2    →      6         →      4

dư:                   8               4                  4

=> Vsau = 8 + 4 + 4 = 16

Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên : \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{p{}_2}} \Rightarrow \frac{{20}}{{16}} = \frac{{10}}{{{p_2}}} \Rightarrow {p_2} = 8\,\,atm.\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với tỉ lệ trên suy ra H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.

Trong hỗn hợp X ta chọn nN2 = 2 mol và nH2 = 3 mol

=> nH2 phản ứng = 3.40% = 1,2 mol => nN2 phản ứng = 0,4 mol, nNH3 sinh ra = 0,8 mol

nkhí giảm = (1,2 + 0,4) – 0,8 = 0,8 mol

=> \({n_Y} = {n_X} - 0,8 = 2 + 3 - 0,8 = 4,2\,\,mol\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :

\({m_Y} = {m_X} = {m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}} = 2.28 + 3.2 = 62\,\,gam\)

Vậy \({\overline M _Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{62}}{{4,2}} = 14,76\)

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.

Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa 

=> Coi V(NH3 )=1 thì V(N2) +V(H2)=1 (1)

$\frac{{1*17 + {V_{{N_2}}}*28 + {V_{{H_2}}}*2}}{2}*100\% = 8*2$ (2)

Giải (1) và (2) ta có V (N2)=0,5, V(NH3)=0,5

%N= %VH2= $\frac{{0,5}}{2}*100\% = 25\% $

%NH3 =50%

 

 

Câu 60 Trắc nghiệm

Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo giả thiết \({n_{{H_2}}}:{n_{{N_2}}} = 3:1\) nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2.

Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí :  

$\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{90\% {p_1}}}$ \( \Rightarrow \) nhỗn hợp khí sau phản ứng = \({n_2}\)= $4.\frac{{90}}{{100}} = 3,6\,\,mol$ 

Cách 1 : Tính số mol của các chất sau phản ứng dựa vào phản ứng

      Phương trình phản ứng hoá học:             

N2     +    3H2    $ \rightleftarrows $     2NH3             (1)

bđ:       1               3                      0      : mol

pư:       x               3x                    2x    : mol

dư:      1x           33x                2x    : mol

Theo (1) ta thấy :  nhỗn hợp khí sau phản ứng =  (1 x) + (3 3x)  +  2x  = 4 2x  = 3,6  \( \Rightarrow \) x  =  0,2

Vậy phần trăm về thể tích của các khí là :

$\% {V_{{N_2}}} = \frac{{1 - 0,2}}{{3,6}}.100\%  = 22,22\% ;\,\,\% {V_H}_{_2} = \frac{{3 - 3.0,2}}{{3,6}}.100\%  = 66,67\% ;\,\,\,\% {V_{N{H_3}}} = 11,11\% .$

Cách 2 : Dựa vào sự tăng giảm thể tích khí

Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol.

Ta có : ${n_{({N_2},\,\,{H_2})\,\,ban\,\,đầu}} - {n_{khí\,\,gỉam}} = {n_{({N_2},\,\,{H_2},\,\,N{H_3})\,\,sau\,\,phản\,\,ứng}} \Rightarrow 4 - 2x = 3,6 \Rightarrow x = 0,2\,\,mol.$