Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là V=Sh.
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có thể tích V. Trên đáy A′B′C′ lấy điểm M bất kì. Thể tích khối chóp M.ABC tính theo V bằng:
Vì M∈(A′B′C′)⇒d(M;(ABC))=d((A′B′C′);(ABC))
⇒VM.ABC=13d(M;(ABC)).SABC=13V
Cho lăng trụ xiên tam giác ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, biết cạnh bên là a√3 và hợp với đáy ABC một góc 600. Thể tích khối lăng trụ là:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A′ trên (ABC)⇒A′H⊥(ABC)
⇒AH là hình chiếu vuông góc của AA′ trên (ABC)⇒^(AA′;(ABC))=^(AA′;AH)=^A′AH=600
A′H⊥(ABC)⇒A′H⊥AH⇒ΔA′AH vuông tại H⇒A′H=AA′.sin60=a√3.√32=3a2
Tam giác ABC đều cạnh nên SABC=a2√34
Vậy VABC.A′B′C′=A′H.SABC=3a2.a2√34=3a3√38
Cho hình lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc ^A=600. Chân đường cao hạ từ B′ xuống (ABCD) trùng với giao điểm 2 đường chéo, biết BB′=a . Thể tích khối lăng trụ là:

Gọi O=AC∩BD.
Xét tam giác ABD có AB=AD=a và ^BAD=600⇒ΔABD đều cạnh a⇒BD=a⇒BO=a2
⇒B′O⊥(ABCD)⇒B′O⊥BO⇒ΔBB′O vuông tại O
⇒B′O=√BB′2−BO2=√a2−a24=a√32
SABD=a2√34⇒SABCD=2SABD=a2√32
Vậy VABCD.A′B′C′D′=B′O.SABCD=a√32.a2√32=3a34
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có AB=2a,AC=a,AA′=a√102,^BAC=1200. Hình chiếu vuông góc của C′ lên (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ theo a?

Áp dụng định lí Côsin trong tam giác ABC có: BC=√AB2+AC2−2AB.AC.cos120
=√4a2+a2−2.2a.a.−12=a√7⇒CH=12BC=a√72
C′H⊥(ABC)⇒C′H⊥CH⇒ΔCC′H vuông tại H
⇒C′H=√CC′2−CH2=√10a24−7a24=a√32
SABC=12AB.AC.sin120=12.2a.a.√32=a2√32
Vậy VABC.A′B′C′=C′H.SABC=a√32.a2√32=3a34
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ cạnh 2a, gọi M là trung điểm của BB′ và P thuộc cạnh DD′ sao cho DP=14DD′. Mặt phẳng (AMP) cắt CC′ tạiN. Thể tích khối đa diện AMNPBCD bằng
Áp dụng công thức tính nhanh, ta có:
VAMNPBCDVABCD.A′B′C′D′=12(BMBB′+DPDD′)=38⇒VAMNPBCD=3a3.
Cho hình lăng trụ ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của điểm A′ trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm I của cạnh AB. Biết A′C tạo với mặt phẳng đáy một góc α với tanα=2√5. Thể tích khối chóp A′.ICD là:

Theo bài ra ta có: IC là hình chiếu vuông góc của A′C trên (ABCD)
⇒^(A′C;(ABCD))=^(A′C;IC)=^A′CI=α
Xét tam giác vuông IBC có: IC=√IB2+BC2=√a24+a2=a√52
Xét tam giác vuông A′IC có: A′I=IC.tanα=a√52.2√5=a
SΔICD=12d(I;CD).CD=12a.a=a22
Vậy VA′.ICD=13A′I.SΔICD=13.a.a22=a36
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông, AB=BC=a. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (ACC′) và (AB′C′) bằng 600 (tham khảo hình vẽ bên). Thể tích của khối chóp B′.ACC′A′ bằng
Dựng B′M⊥A′C′⇒B′M⊥(ACC′A′)
Dựng MN⊥AC′⇒AC′⊥(MNB′)
Khi đó ^((AB′C′);(AC′A′))=^MNB′=600
Ta có: B′M=a√22⇒MN=B′Mtan^MNB′=a√66
Mặt khác tan^AC′A′=MNC′N=AA′A′C′
Trong đó MN=a√66;MC′=a√22⇒C′N=√C′M2−MN2=a√33
Suy ra AA′=a
Thể tích lăng trụ V=AB22.AA′=a32⇒VB′.ACC′A′=V−VB′.BAC=V−V3=23V=a33.
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ mà mặt bên ABB′A′ có diện tích bằng 4. Khoảng cách giữa CC′ và mặt phẳng (ABB′A′) bằng 7. Thể tích khối lăng trụ là:

Dựng khối hộp ABCD.A′B′C′D′ ta có: VABC.A′B′C′=12VABCD.A′B′C′D′
Khối hộp ABCD.A′B′C′D′ có hai đáy là ABB′A′ và CDD′C′
⇒VABCD.A′B′C′D′=SABB′A′.h
Trong đó h=d((ABB′A′);(CDD′C′))=d(CC′;(ABB′A′))=7
⇒VABCD.A′B′C′D′=4.7=28
Vậy VABC.A′B′C′=12.28=14
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của B′C′ và C′D′. Mặt phẳng (AEF) chia hình hộp thành hai hình đa diện (H) và (H′) trong đó (H) là hình đa diện chứa đỉnh A′. Tính tỉ số thể tích đa diện (H) và thể tích hình đa diện (H′).
Mặt phẳng (AEF) chứa EF//BD⊂(ABCD)
⇒ Giao tuyến của (AEF) và (ABCD) là đường thẳng đi qua A và song song với EF
Trong (ABCD) qua A kẻ HI//BD(H∈BC,I∈CD)
Trong (BCC′B′) gọi L=EH∩BB′, trong (CDD′C′) gọi M=FI∩DD′, khi đó (AEF)≡(ALEFM)
Ta có : {(AEF)∩(BCC′B′)=HE(AEF)∩(CDD′C′)=FI(BCC′B′)∩(CDD′C′)=CC′
⇒HE,FI,CC′ đồng quy tại N.
Ta có : VH′=VN.CIH−VN.EFC′−VL.ABH−VM.ADI
Ta dễ dàng chứng minh được B,D lần lượt là trung điểm của CH,CI⇒BD=12HI⇒EF=12BD=14HI
⇒ΔC′EF đồng dạng với ΔCIH theo tỉ số đồng dạng k=14⇒SΔC′EFSΔCIH=116
NC′NC=EC′HC=14⇒d(N′;(C′EF))d(N;(CIH))=14⇒VN.EFC′=116.14VN.CIH=164VN.CIHVLABH=VM.ADI=12.14VN.CIH=18VN.CIH⇒VH′=VN.CIH−VN.EFC′−VL.ABH−VM.ADI=4764VN.CIH
Ta có :
\begin{array}{l}\dfrac{{CC'}}{{NC}} = \dfrac{3}{4},\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{CIH}}}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.CIH}}}} = \dfrac{{d\left( {C';\left( {ABCD} \right)} \right).{S_{ABCD}}}}{{\dfrac{1}{3}d\left( {N;\left( {CIH} \right)} \right).{S_{CIH}}}} = 3.\dfrac{{CC'}}{{NC}}.\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{CIH}}}} = 3.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{8}\\ \Rightarrow {V_{S.CIH}} = \dfrac{8}{9}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow {V_{H'}} = \dfrac{{47}}{{64}}{V_{N.CIH}} = \dfrac{{47}}{{72}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow {V_H} = \dfrac{{25}}{{72}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{V_H}}}{{{V_{H'}}}} = \dfrac{{25}}{{47}}\end{array}
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, và A'A = A'B = A'C = a\sqrt {\dfrac{7}{{12}}} . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' theo a là:

Gọi H là tâm tam giác đều ABC . Vì A'A = A'B = A'C nên hình chóp A'.ABC là đều nên A'H \bot \left( {ABC} \right)
Gọi I là trung điểm của AB.
Vì tam giác ABC đều cạnh a nên CI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow HI = \dfrac{1}{3}CI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}
Tam giác A'AB cân tại A' nên A'I \bot AB \Rightarrow \Delta A'AI vuông tại I \Rightarrow A'I = \sqrt {AA{'^2} - A{I^2}} = \sqrt {\dfrac{{7{a^2}}}{{12}} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}
A'H \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'H \bot HI \Rightarrow \Delta A'HI vuông tại H \Rightarrow A'H = \sqrt {A'{I^2} - H{I^2}} = \sqrt {\dfrac{{{a^2}}}{3} - \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} = \dfrac{a}{2}
Vì tam giác ABC đều cạnh a nên {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = A'H.{S_{ABC}} = \dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân AB = AC = a;\widehat {BAC} = {120^0} và AB' vuông góc với \left( {A'B'C'} \right) . Mặt phẳng \left( {AA'C'} \right) tạo với mặt phẳng \left( {A'B'C'} \right) một góc {30^0}. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:

Trong (A’B’C’) kẻ B'K \bot A'C'\,\,\left( {K \in A'C'} \right)
Ta có:
\left. \begin{array}{l}AB' \bot A'C'\left( {AB' \bot \left( {A'B'C'} \right)} \right)\\B'K \bot A'C'\end{array} \right\} \Rightarrow A'C' \bot \left( {AB'K} \right) \Rightarrow A'C' \bot AK
\left. \begin{array}{l}\left( {AA'C'} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = A'C'\\\left( {AA'C'} \right) \supset AK \bot A'C'\\\left( {A'B'C'} \right) \supset B'K \bot A'C'\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {AA'C'} \right);\left( {A'B'C'} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AK;B'K} \right)} = \widehat {AKB'} = {30^0}
Ta có:
\begin{array}{l}{S_{A'B'C'}} = \dfrac{1}{2}A'B'.A'C'.\sin 120 = \dfrac{1}{2}{a^2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{1}{2}B'K.A'C'\\ \Rightarrow B'K = \dfrac{{2{S_{A'B'C'}}}}{{A'C'}} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}}}{a} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array}
AB' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow AB' \bot B'K \Rightarrow \Delta AB'K vuông tại B’
\Rightarrow AB' = B'K.tan30 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{a}{2}
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = AB'.{S_{A'B'C'}} = \dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có độ dài tất cả các cạnh bằng a và hình chiếu vuông góc của đỉnh C trên (ABB’A’) là tâm của hình bình hành ABB’A’. Thể tích của khối lăng trụ là:

Gọi O là tâm hình bình hành ABB’A’. Ta có CO \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow CO \bot OA;CO \bot OB
\Delta COA = \Delta COB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow OA = OB \Rightarrow AB' = A'B \Rightarrow ABB'A' là hình chữ nhật.
Lại có AB = BB' = a \Rightarrow ABB'A' là hình vuông
Khi đó OA = OB = \dfrac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}
Xét tam giác vuông OAC có: OC = \sqrt {A{C^2} - O{A^2}} = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}
\Rightarrow {V_{C.A'AB}} = \dfrac{1}{3}OC.{S_{A'AB}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}
Mà {V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right) = 3.\dfrac{1}{3}{S_{ABC}}.d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right) = 3.{V_{A'.ABC}}
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = 3{V_{C.A'AB}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: {S_{tp}} = {S_{xq}} + 2ab = 2h\left( {a + b} \right) + 2ab.
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abh.
Thể tích của lăng trụ là: V = {S_d}.h.
Diện tích toàn phần của khối lập phương: {S_{tp}} = 6{a^2}.
Thể tích của khối lập phương: V = {a^3}.
Thể tích khối chóp là: V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h.
Do đó các đáp án B, C, D đúng, chỉ có A sai.
Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = \sqrt 3 ,AD = \sqrt 7 . Hai mặt bên \left( {ABB'A'} \right) và \left( {ADD'A'} \right) lần lượt tạo với đáy những góc {45^0} và {60^0}. Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng 1.

Kẻ A'H \bot \left( {ABCD} \right);HM \bot AB;HN \bot AD
Ta có: \left. \begin{array}{l}A'H \bot AB\\HM \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {A'HM} \right) \Rightarrow AB \bot A'M
\left. \begin{array}{l}\left( {ABB'A'} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\\left( {ABB'A'} \right) \supset A'M \bot AB\\\left( {ABCD} \right) \supset HM \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {ABB'A'} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {A'M;HM} \right)} = \widehat {A'MH} = {45^o}
Chứng minh tương tự ta có \widehat {A'NH} = {60^0}
Đặt A'H = x khi đó ta có:
A'N = \dfrac{x}{{\sin 60}} = \dfrac{{2x}}{{\sqrt 3 }},AN = \sqrt {AA{'^2} - A'{N^2}} = \sqrt {1 - \dfrac{{4{x^2}}}{3}} = HM
Mà HM = x.\cot 45 = x
\Rightarrow x = \sqrt {1 - \dfrac{{4{x^2}}}{3}} \Leftrightarrow {x^2} = 1 - \dfrac{{4{x^2}}}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{7{x^2}}}{3} = 1 \Rightarrow {x^2} = \dfrac{3}{7} \Rightarrow x = \sqrt {\dfrac{3}{7}}
{S_{ABCD}} = \sqrt 3 .\sqrt 7 = \sqrt {21}
Vậy {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = A'H.{S_{ABCD}} = \sqrt {\dfrac{3}{7}} .\sqrt {21} = 3
Cho hình lăng trụ xiên ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều với tâm O. Hình chiếu của C’ trên (ABC) là O. Tính thể tích của lăng trụ biết rằng khoảng cách từ O đến CC’ là a và 2 mặt bên (ACC’A’) và (BCC’B’) hợp với nhau góc {90^0}.

Gọi D là trung điểm của AB. Trong (CC’D) kẻ OH \bot CC' \Rightarrow OH = a
\left. \begin{array}{l}CD \bot AB\\C'O \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {CC'D} \right) \Rightarrow AB \bot CC'
Trong (ABC), qua O kẻ EF // AB \left( {E \in BC;F \in AC} \right)
Ta có: \left. \begin{array}{l}EF \bot CC'\\OH \bot CC'\end{array} \right\} \Rightarrow CC' \bot \left( {EFH} \right) \Rightarrow CC' \bot HE;CC' \bot HF
Ta có: \left. \begin{array}{l}\left( {ACC'A'} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = CC'\\\left( {ACC'A'} \right) \supset HF \bot CC'\\\left( {BCC'B'} \right) \supset HE \bot CC'\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {ACC'A'} \right);\left( {BCC'B'} \right)} \right)} = \widehat {\left( {HF;HE} \right)} = {90^0} \Rightarrow HE \bot HF
\Rightarrow \Delta HEF vuông tại H
\Delta HCE = \Delta HCF\left( {c.g.v - c.h} \right) \Rightarrow HE = HF \Rightarrow \Delta HEF vuông cân tại H \Rightarrow EF = 2HO = 2a
Ta có: \dfrac{{EF}}{{AB}} = \dfrac{{CO}}{{CD}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow AB = \dfrac{3}{2}EF = \dfrac{3}{2}.2a = 3a \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{9{a^2}\sqrt 3 }}{4}
CD = \dfrac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow CO = \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3
C'O \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow C'O \bot CO \Rightarrow \Delta CC'O vuông tại O
\Rightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{C'{O^2}}} + \dfrac{1}{{C{O^2}}} \Rightarrow \dfrac{1}{{C'{O^2}}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} - \dfrac{1}{{C{O^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} - \dfrac{1}{{3{a^2}}} = \dfrac{2}{{3{a^2}}} \Rightarrow C'O = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}a
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = C'O.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}.\dfrac{{9{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{27{a^3}\sqrt 2 }}{8}
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là đều cạnh AB = 2a\sqrt 2 . Biết AC' = 8a và tạo với mặt đáy một góc {45^0}. Thể tích khối đa diện ABCC'B' bằng
Gọi H là hình chiếu của A lên mp\left( {A'B'C'} \right).
\Rightarrow \widehat {HC'A} = {45^0}.
\Rightarrow \Delta AHC' vuông cân tại H.
\Rightarrow AH = AC'.\sin 45^0=AC'.\dfrac{{\sqrt 2}}{{2}} = 4a\sqrt 2 .
Diện tích tam giác ABC là: S_{ABC}=\dfrac{(2a\sqrt{2})^2\sqrt{3}}{4}
NX: {V_{A.BCC'B'}} = \dfrac{2}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \dfrac{2}{3}AH.{S_{ABC}} = \dfrac{2}{3}.4a\sqrt 2 .\dfrac{{{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{16{a^3}\sqrt 6 }}{3}.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \widehat {ACB} = {60^0}, cạnh BC = a, đường chéo A'B tạo với mặt phẳng \left( {ABC} \right) một góc {30^0}. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:

Vì AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AB là hình chiếu vuông góc của A'B lên (ABC)\Rightarrow \widehat {\left( {A'B;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {A'B;AB} \right)} = \widehat {A'BA} = {30^0}
Xét tam giác vuông ABC có: AB = BC.\tan 60 = a\sqrt 3
AA' \bot \left( {ABC} \right) \supset AB \Rightarrow AA' \bot AB \Rightarrow \Delta ABA' vuông tại A \Rightarrow AA' = AB.\tan \widehat {A'BA} = a\sqrt 3 .\tan 30 = a\sqrt 3 .\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = a
{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.BC = \dfrac{1}{2}a\sqrt 3 .a = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}
Đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' là tam giác đều cạnh a = 4 và biết diện tích tam giác A'BC bằng 8 . Tính thể tích khối lăng trụ?

Gọi D là trung điểm của BC ta có:
Tam giác ABC đều nên AD \bot BC và AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot BC
\Rightarrow BC \bot \left( {AA'D} \right) \Rightarrow BC \bot A'D \Rightarrow \Delta A'BCcân tại A’
Tam giác ABC đều cạnh a = 4 \Rightarrow AD = \dfrac{{4\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3
{S_{\Delta A'BC}} = \dfrac{1}{2}A'D.BC \Rightarrow A'D = \dfrac{{2{S_{\Delta A'BC}}}}{{BC}} = \dfrac{{2.8}}{4} = 4
Xét tam giác vuông AA’D có: AA' = \sqrt {A'{D^2} - A{D^2}} = \sqrt {16 - 12} = 2
{S_{ABC}} = \dfrac{{{4^2}\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3
Vậy {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = 2.4\sqrt 3 = 8\sqrt 3
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là tứ giác đều cạnh a, biết rằng BD' = a\sqrt 6 . Tính thể tích của khối lăng trụ?

Vì A'B'C'D' là hình vuông cạnh a nên B'D' = a\sqrt 2
BB' \bot \left( {A'B'C'D'} \right) \Rightarrow BB' \bot B'D' \Rightarrow \Delta BB'D' vuông tại B' \Rightarrow BB' = \sqrt {BD{'^2} - B'D{'^2}} = \sqrt {6{a^2} - 2{a^2}} = 2a
Vậy {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = BB'.{S_{ABCD}} = 2a.{a^2} = 2{a^3}