Phương trình 42x+5=22−x có nghiệm là:
42x+5=22−x⇔24x+10=22−x⇔4x+10=2−x⇔5x=−8⇔x=−85
Tổng các nghiệm của phương trình 3x4−3x2=81
3x4−3x2=81=34⇔x4−3x2−4=0⇔x2=4⇔x=±2
Tổng các nghiệm sẽ bằng 0.
Tìm nghiệm của phương trình 32x−627=(13)x.
32x−627=(13)x⇔32x−6=33.3−x⇔32x−6=33−x⇔2x−6=3−x⇔x=3
Tìm nghiệm của phương trình 9√x−1=eln81
eln81=81=92
Điều kiện: x≥1.
Suy ra √x−1=2⇔x−1=4⇒x=5
Giải phương trình 4x=8x−1
4x=8x−1⇔22x=23(x−1)⇔2x=3(x−1)⇔x=3
Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình 2x2+x−1=12.
2x2+x−1=12⇔2x2+x−1=2−1⇔x2+x−1=−1⇔x2+x=0⇔[x=0x=−1
Tìm giá trị của a để phương trình (2+√3)x+(1−a)(2−√3)x−4=0 có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn:x1−x2=log2+√33, ta có a thuộc khoảng:
Ta có {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x}{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 1 \Rightarrow {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = \dfrac{1}{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^x}}}.
Đặt t = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x}{\rm{ }}\left( {t > 0} \right), phương trình đã cho trở thành t + \dfrac{{1 - a}}{t} - 4 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 4t + 1 - a = 0(*)
Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm dương phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = 3 + a > 0\\{t_1} + {t_2} = 4 > 0\\{t_1}{t_2} = 1 - a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < a < 1
Ta có {x_1} - {x_2} = {\log _{2 + \sqrt 3 }}3 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{x_1} - {x_2}}} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^{{x_1}}}}}{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^{{x_2}}}}} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = 3
Vì {t_1} + {t_2} = 4 nên điều này xảy ra khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm t = 3 và t = 1.
Khi đó 1 – a = 3.1 = 3 ⇔ a = –2.
Trong 4 đáp án chỉ có B là đúng.
Tìm tập nghiệm S của phương trình: {4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272
Thử lần lượt từng đáp án ta thấy x = 3 là nghiệm của phương trình
Giải phương trình \sqrt {{3^x} + 6} = {3^x} có tập nghiệm bằng:
Đặt
\begin{array}{l}t = {3^x},t > 0 \Rightarrow \sqrt {t + 6} = t \to t + 6 = {t^2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 2(l)\\t = 3\end{array} \right.\\t = 3 \Rightarrow {3^x} = 3 \Rightarrow x = 1\end{array}
Tìm tích các nghiệm của phương trình {(\sqrt 2 - 1)^x} + {(\sqrt 2 + 1)^x} - 2\sqrt 2 = 0
Đặt t = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^x}\left( {t > 0} \right) phương trình có dạng t + \dfrac{1}{t} = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {t^2} - 2\sqrt 2 t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = \sqrt 2 + 1} (tm)\\{t = \sqrt 2 - 1} (tm) \end{array}} \right.
Khi đó
\begin{array}{l}t = \sqrt 2 + 1 \Rightarrow x = - 1\\t = \sqrt 2 - 1 \Rightarrow x = 1\end{array}
Suy ra tích các nghiệm bằng -1.
Tìm m để phương trình {4^x} - {\text{ }}{2^{x{\text{ }} + {\text{ }}3}} + {\text{ }}3{\text{ }} = {\text{ }}m có đúng 2 nghiệm x \in \left( {1;3} \right) .
Đặt t = {2^x};x \in \left( {1;3} \right) \Rightarrow t = {2^x} \in \left( {2;8} \right)
Xét hàm số y = {t^2} - 8t + 3 trên (2;8) có:
y' = 2t - 8; y' = 0 \Leftrightarrow 2t - 8 = 0 \Leftrightarrow t = 4\in (2;8)
Bảng biến thiên:

Căn cứ bảng biến thiên:
Phương trình {4^x} - {\text{ }}{2^{x{\text{ }} + {\text{ }}3}} + {\text{ }}3{\text{ }} = {\text{ }}m có đúng 2 nghiệm x \in \left( {1;3} \right) \Leftrightarrow - 13 < m < - 9
Tìm tập hợp tất cả các tham số m sao cho phương trình {4^{{x^2} - 2x + 1}} - m{.2^{{x^2} - 2x + 2}} + 3m - 2 = 0 có 4 nghiệm phân biệt.
Đặt t = {2^{{x^2} - 2x + 1}} \ge 1, phương trình đã cho trở thành {t^2} - 2mt + 3m - 2 = 0{\rm{ }}\left( * \right)
Với t = 1 ta tìm được 1 giá trị của x
Với t > 1 ta tìm được 2 giá trị của x
Do đó, phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt
⇔ Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt lớn hơn 1
\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {m^2} - \left( {3m - 2} \right) > 0\\\left( {{t_1} - 1} \right) + \left( {{t_2} - 1} \right) > 0\\\left( {{t_1} - 1} \right)\left( {{t_2} - 1} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m + 2 > 0\\{t_1} + {t_2} > 2\\{t_1}{t_2} - \left( {{t_1} + {t_2}} \right) + 1 > 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m + 2 > 0\\2m > 2\\3m - 2 - 2m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 1\end{array} \right.\\m > 1\end{array} \right.
⇔ m > 2
Các giá trị thực của tham số m để phương trình : {12^x} + \left( {4 - m} \right){.3^x} - m = 0 có nghiệm thuộc khoảng \left( { - 1;0} \right) là:
- Từ các đáp án đã cho, ta thấy giá trị m=2 không thuộc đáp án C nên ta thử m=2 có thỏa mãn bài toán hay không sẽ loại được đáp án.
Thử với m=2 ta được phương trình : {12^x} + {2.3^x} - 2 = 0; f( - 1) = \dfrac{{ - 5}}{4}; f(0) = 1 \Rightarrow f(0).f( - 1) < 0
Do đó, phương trình có nghiệm trong khoảng (-1;0), mà đáp án C không chứa m=2 nên loại C.
- Lại có giá trị m=3 thuộc đáp án C nhưng không thuộc hai đáp án A và D nên nếu kiểm tra m=3 ta có thể loại tiếp được đáp án.
Thử với m=3 ta được phương trình : {12^x} + {3^x} - 3 = 0; f( - 1) = \dfrac{{ - 31}}{{12}}; f(0) = - 1 \Rightarrow f(0).f( - 1) > 0
Mà hàm số này đồng biến khi m=3 nên f(x)<0,\forall x\in (-1;0), suy ra phương trình f(x)=0 sẽ không có nghiệm trong (-1;0), loại B.
- Cuối cùng, ta thấy giá trị m=1 thuộc đáp án A và không thuộc đáp án D nên ta sẽ thử m=1 để loại đáp án.
Thử với m=1 ta được phương trình : {12^x} + {3.3^x} - 1 = 0; f( - 1) = \dfrac{{ - 11}}{{12}};\,f(0) = 3 \Rightarrow f(0).f( - 1) < 0
Do đó phương trình f(x)=0 sẽ có nghiệm trong (-1;0) nên loại D và chọn A.
Tìm giá trị của tham số m để phương trình {9^x} - m{.3^{x + 2}} + 9m = 0 có hai nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} thỏa mãn {x_1} + {x_2} = 3
Phương trình tương đương với: {3^{2x}} - 9m{.3^x} + 9m = 0 (*)
Đặt {3^x} = a với a > 0 phương trình thành: {a^2} - 9m.a + 9m = 0
Giả sử phương trình có 2 nghiệm {x_1} và {x_2} thì {3^{{x_1}}};{3^{{x_2}}} lần lượt là nghiệm của (*)
Suy ra: {3^{{x_1}}}{.3^{{x_2}}} = 9m \Leftrightarrow {3^{{x_1} + {x_2}}} = 9m \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = {\log _3}9m = 3 \Rightarrow 9m = 27 \Leftrightarrow m = 3
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt: {9^{1 - x}} + 2(m - 1){3^{1 - x}} + 1 = 0
Thử với m = -1 ta được phương trình:
{\left( {{3^{1 - x}}} \right)^2} - {4.3^{1 - x}} + 1 = 0 phải có 2 nghiệm 3^{1-x} đều dương và 2 nghiệm đó là 2 - \sqrt 3 và 2 + \sqrt 3 .
Vậy m = - 1 thỏa mãn nên ta loại được A; B; D
Cho số thực x thỏa mãn 2 = {5^{{{\log }_3}x}} . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2 = {5^{{{\log }_3}x}} \Leftrightarrow {\log _5}2 = {\log _3}x \Leftrightarrow \dfrac{{{{\log }_5}x}}{{{{\log }_5}3}} = {\log _5}2
\Leftrightarrow \dfrac{{{{\log }_5}x}}{{{{\log }_5}2}} = {\log _5}3 \Leftrightarrow {\log _5}3 = {\log _2}x \Leftrightarrow {\log _3}5 = {\log _x}2
Suy ra 2 = {x^{{{\log }_3}5}}
Biết phương trình {9^x} - {2^{x + \frac{1}{2}}} = {2^{x + \frac{3}{2}}} - {3^{2x - 1}} có nghiệm là a. Tính giá trị của biểu thức P = a + \dfrac{1}{2}{\log _{\frac{9}{2}}}2 .
Phương trình trên tương đương với
{3^{2x - 2}} = {2^{x - \frac{3}{2}}} \Leftrightarrow {9^{x - 1}} = {2^{x - 1}}{.2^{\frac{{ - 1}}{2}}} \Leftrightarrow {(\dfrac{9}{2})^{x - 1}} = {2^{\frac{{ - 1}}{2}}}
\Leftrightarrow x - 1 = {\log _{\frac{9}{2}}}{2^{\frac{{ - 1}}{2}}} \Leftrightarrow x = 1 - \dfrac{1}{2}{\log _{\frac{9}{2}}}2
Suy ra x + \dfrac{1}{2}{\log _{\frac{9}{2}}}2 = 1
Biết rằng phương trình {2^{{x^2} - 1}} = {3^{x + 1}} có hai nghiệm là a và b. Khi đó a+ b + ab có giá trị bằng
Lấy \ln hai vế ta được:
\begin{array}{l}({x^2} - 1)\ln 2 = (x + 1)\ln 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\(x - 1)\ln 2 = \ln 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x - 1 = \dfrac{{\ln 3}}{{\ln 2}} = {\log _2}3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1 + {\log _2}3\end{array} \right.\end{array}
Nếu a = - 1;b = 1 + lo{g_2}3 \Rightarrow a + b + ab = \; - 1.
Tìm các giá trị m để phương trình {2^{x + 1}} = m{.2^{x + 2}} - {2^{x + 3}} luôn thỏa, \forall x \in \mathbb{R}.
{2^{x + 1}} = m{.2^{x + 2}} - {2^{x + 3}}{\rm{ }} \Leftrightarrow {2^{x + 1}} = m{.2^{x + 1 + 1}} - {2^{x + 1 + 2}}
\Leftrightarrow {2^{x + 1}} = m{.2.2^{x + 1}} - {2^2}{.2^{x + 1}} \Leftrightarrow {2^{x + 1}} = (2m - 4){2^{x + 1}}
\Leftrightarrow 2m - 4 = 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{5}{2}
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình {4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 là
\begin{array}{l}{4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2}}}} \right)^2} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^{{x^2}}} - 4} \right)\left( {{2^{{x^2}}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} = 4\\{2^{{x^2}}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm \sqrt 2 \\x = 0\end{array} \right.\end{array}