Phương trình sin2x+3sin4x=0 có nghiệm là:
sin2x+3sin4x=0⇔sin2x+6sin2xcos2x=0⇔sin2x(1+6cos2x)=0⇔[sin2x=01+6cos2x=0⇔[sin2x=0cos2x=−16⇔[2x=kπ2x=±arccos(−16)+k2π⇔[x=kπ2x=±12arccos(−16)+kπ(k∈Z)
Phương trình cos2x1−sin2x=0 có nghiệm là:
Bước 1:
Điều kiện:
1−sin2x≠0⇔sin2x≠1⇔2x≠π2+k2π⇔x≠π4+kπ(k∈Z)
Bước 2:
cos2x1−sin2x=0⇔cos2x=0⇔cos22x=0
⇔1−sin22x=0⇔sin22x=1⇔sin2x=−1 (vì sin2x≠1)
⇔2x=−π2+k2π⇔x=−π4+kπ
Đặt k=l+1 ta được:
−π4+kπ=−π4+lπ+π=3π4+lπ(l∈Z)
Vậy x=3π4+lπ(l∈Z) hay x=3π4+kπ(l∈Z)
Để phương trình a21−tan2x=sin2x+a2−2cos2x có nghiệm, tham số a phải thỏa mãn điều kiện:
{1−tan2x≠0cos2x≠0cosx≠0 ⇔{cos2x−sin2xcos2x≠0cos2x≠0cosx≠0 ⇔{cos2x≠0cosx≠0 ⇔{2x≠π2+kπx≠π2+kπ ⇔{x≠π4+kπ2x≠π2+kπ(k∈Z)
a21−tan2x=sin2x+a2−2cos2x⇔a2cos2x−sin2xcos2x=sin2x+a2−2cos2x⇔a2cos2xcos2x=sin2x+a2−2cos2x⇔a2cos2x=sin2x+a2−2⇔a2cos2x=1−cos2x+a2−2⇔(a2+1)cos2x=a2−1⇔cos2x=a2−1a2+1<1
Vì cosx≠0⇒0<cos2x≤1⇔cos2x>0⇔a2−1>0⇒|a|>1
Giải hệ phương trình {x−y=π3cosx−cosy=−1.
Bước 1:
{x−y=π3cosx−cosy=−1⇔{x=y+π3cos(y+π3)−cosy=−1(∗)
Bước 2:
(∗)⇔−2sin(y+π6).sinπ6=−1⇔−2sin(y+π6).12=−1⇔sin(y+π6)=1
Bước 3:
⇔y+π6=π2+k2π⇔y=π3+k2π(k∈Z)⇒x=y+π3=2π3+k2π(k∈Z)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x;y)=(2π3+k2π;π3+k2π)(k∈Z)
Phương trình √3cot2x−4cotx+√3=0 có nghiệm là:
ĐK: sinx≠0⇔x≠kπ(k∈Z)
√3cot2x−4cotx+√3=0
Đặt cotx=t khi đó phương trình có dạng
√3t2−4t+√3=0⇔[t=1√3t=√3⇒[cotx=1√3cotx=√3⇔[x=π3+kπx=π6+kπ(k∈Z)(tm)
Phương trình sin23x+(m2−3)sin3x+m2−4=0 khi m=1 có nghiệm là:
Khi m=1 phương trình có dạng: sin23x−2sin3x−3=0
Đặt sin3x=t(−1≤t≤1) khi đó phương trình có dạng t2−2t−3=0⇔[t=−1(tm)t=3(ktm)
t=−1⇔sin3x=−1⇔3x=−π2+k2π⇔x=−π6+k2π3(k∈Z)
Nghiệm của phương trình 4sin22x+8cos2x−9=0 là:
Bước 1:
4sin22x+8cos2x−9=0⇔4(1−cos22x)+8.1+cos2x2−9=0⇔4(1−cos22x)+4(1+cos2x)−9=0⇔4(1−cos22x)+4+4cos2x−9=0⇔4−4cos22x+4cos2x−5=0⇔−4cos22x+4cos2x−1=0
Bước 2:
Đặt cos2x=t(−1≤t≤1) khi đó phương trình có dạng
−4t2+4t−1=0⇔−(4t2−4t+1)=0⇔−(2t−1)2=0 ⇔t=12(tm)
⇔cos2x=12⇔cos2x=cosπ3⇔2x=±π3+k2π⇔x=±π6+kπ(k∈Z)
Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình 4sin2x−4sinx−3=0 trên đường tròn lượng giác là:
4sin2x−4sinx−3=0
Đặt sinx=t(−1≤t≤1) khi đó phương trình có dạng: 4t2−4t−3=0⇔[t=32(ktm)t=−12(tm)
t=−12⇔sinx=−12⇔[x=−π6+k2πx=7π6+k2π(k∈Z)

Vây số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình 4sin2x−4sinx−3=0 trên đường tròn lượng giác là 2 điểm như hình trên.
Phương trình √3sin2x−cos2x+1=0 có nghiệm là:
√3sin2x−cos2x+1=0⇔√32sin2x−12cos2x+12=0⇔sin2x.cosπ6−cos2x.sinπ6=−12⇔sin(2x−π6)=sin(−π6)⇔[2x−π6=−π6+k2π2x−π6=7π6+k2π⇔[2x=k2π2x=4π3+k2π⇔[x=kπx=2π3+kπ(k∈Z)
Khẳng định nào đúng về phương trình 2√2(sinx+cosx)cosx=3+cos2x
2√2(sinx+cosx)cosx=3+cos2x⇔2√2sinxcosx+2√2cos2x=3+cos2x⇔√2sin2x+√2(1+cos2x)=3+cos2x⇔√2sin2x+(√2−1)cos2x=3−√2
Ta có:
{a=√2b=√2−1c=3−√2⇒a2+b2−c2=2+(√2−1)2−(3−√2)2=2+3−2√2−11+6√2=−6+4√2<0⇒a2+b2<c2
Vậy phương trình vô nghiệm
Phương trình sinx+√3cosx=√2 có hai họ nghiệm có dạng x=α+k2π,x=β+k2π,
(−π2<α<β<π2) . Khi đó α.β là:
Bước 1:
sinx+√3cosx=√2⇔12sinx+√32cosx=√22
⇔sinxcosπ3+cosxsinπ3=√22⇔sin(x+π3)=sinπ4
Bước 2:
⇔[x+π3=π4+k2πx+π3=3π4+k2π⇔[x=−π12+k2πx=5π12+k2π(k∈Z)
⇒{α=−π12β=5π12
(Vì −π12 và 5π12 đều thỏa mãn điều kiện đề bài)
⇒α.β=−5π2144
Số vị trí biểu diễn nghiệm của phương trình sinx+(√3−2)cosx=1 trên đường tròn lượng giác là:
Bước 1:
Với a=1;b=√3−2;c=1 ta có:
sinx+(√3−2)cosx=1⇔1√8−4√3sinx+√3−2√8−4√3cosx=1√8−4√3
Đặt 1√8−4√3=cosα⇒√3−2√8−4√3=sinα. Khi đó phương trình tương đương:
sinxcosα+cosxsinα=cosα
Bước 2:
⇔sin(x+α)=sin(π2−α)⇔[x+α=π2−α+k2πx+α=π2+α+k2π⇔[x=π2−2α+k2πx=π2+k2π
Vì α≠0⇒ có 2 vị trí biểu diễn nghiệm của phương trình.
Tổng các nghiệm thuộc đoạn [0;π2] của phương trình 2√3cos25x2+sin5x=1+√3 là:
2√3cos25x2+sin5x=1+√3⇔√3(1+cos5x)+sin5x=1+√3⇔sin5x+√3cos5x=1⇔12sin5x+√32cos5x=12⇔sin5xcosπ3+cos5xsinπ3=12⇔sin(5x+π3)=sinπ6⇔[5x+π3=π6+k2π5x+π3=5π6+k2π⇔[x=−π30+k2π5x=π10+k2π5(k∈Z)
Với họ nghiệm x=−π30+k2π5(k∈Z), ta được
0≤−π30+k2π5≤π2⇔0≤−130+2k5≤12⇔{112≤k≤43k∈Z⇒k=1⇒x=−π30+2π5=11π30
Với họ nghiệm x=π10+k2π5(k∈Z), ta được:
0≤π10+k2π5≤π2⇔0≤110+2k5≤12⇔{−14≤k≤1k∈Z⇒{k=0k=1⇒{x=π10x=π10+2π5=π2
Vậy tổng các nghiệm thuộc đoạn [0;π2] là: 11π30+π10+π2=29π30
Phương trình sin3x+cos3x=sinx−cosx có nghiệm là:
Bước 1:
sin3x+cos3x=sinx−cosx⇔cos3x+cosx=sinx−sin3x⇔cosx(cos2x+1)=sinx(1−sin2x)⇔cosx(1+cos2x2+1)=sinx.cos2x
⇔cosx(1+cos2x2+1−sinxcosx)=0
⇔cosx.1+cos2x+2−sin2x2=0
⇔cosx(1+cos2x+2−sin2x)=0⇔cosx(−sin2x+cos2x+3)=0
⇔[cosx=0(1)−sin2x+cos2x+3=0(2)
Bước 2:
(1)⇔x=π2+kπ(k∈Z)
Xét (2) ta có: {a=−1b=1c=−3⇒a2+b2<c2
⇒ phương trình (2) vô nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình là:x=π2+kπ(k∈Z)
Phương trình 6sin2x+7√3sin2x−8cos2x=6 có nghiệm là:
6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6 \Leftrightarrow 6{\sin ^2}x + 14\sqrt 3 \sin x\cos x - 8{\cos ^2}x = 6\,\left( * \right)
Trường hợp 1: \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right). Khi đó {\sin ^2}x = 1
Thay vào phương trình (*) ta có: 6.1 + 14.0 - 8.0 = 6 \Leftrightarrow 6 = 6 (luôn đúng)
\Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)là nghiệm của phương trình.
Trường hợp 2: \cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right). Chia cả 2 vế của phương trình (*) cho {\cos ^2}x ta được:
\begin{array}{l}6\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 14\sqrt 3 \dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} - 8 = \dfrac{6}{{{{\cos }^2}x}} \Leftrightarrow 6{\tan ^2}x + 14\sqrt 3 \tan x - 8 = 6\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow 14\sqrt 3 \tan x - 14 = 0 \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits} - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\end{array}
Kết hợp 2 trường hợp ta có nghiệm của phương trình là: \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)
Trong khoảng \left( {0\,\,;\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right) phương trình {\sin ^2}4x + 3\sin 4x\cos 4x - 4{\cos ^2}4x = 0 có:
Trường hợp 1: \cos 4x = 0 \Leftrightarrow 4x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right). Khi đó {\sin ^2}4x = 1
Thay vào phương trình ta có: 1 + 3.0 - 4.0 = 0 \Leftrightarrow 1 = 0\,\,\left( {Vô lý} \right)
\Rightarrow x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right) không là nghiệm của phương trình.
Trường hợp 2: \cos 4x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right). Chia cả 2 vế của phương trình cho {\cos ^2}4x ta được:
\dfrac{{{{\sin }^2}4x}}{{{{\cos }^2}4x}} + 3\dfrac{{\sin 4x}}{{\cos 4x}} - 4 = 0 \Leftrightarrow {\tan ^2}4x + 3\tan 4x - 4 = 0
Đặt \tan 4x = t. Khi đó phương trình trở thành
{t^2} + 3t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan 4x = 1\\\tan 4x = - 4\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\4x = \arctan \left( { - 4} \right) + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4}\\x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)
Xét nghiệm x = \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right),\,x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2}\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{k}{4} < \dfrac{1}{2}\\k \in Z\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{1}{4} < k < \dfrac{7}{4}\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 0\\k = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{\pi }}{{16}}\\x = \dfrac{{5\pi }}{{16}}\end{array} \right.
Xét nghiệm x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right);\,\,x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)
\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2}\\k \in Z\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) < \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2} - \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right)\\k \in Z\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,42 < k < 2,42\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 1\\k = 2\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{\pi }{4}\\x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{\pi }{2}\end{array} \right.\end{array}
Vậy phương trình có 4 nghiệm thuộc khoảng \left( {0\,\,;\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)
Có bao nhiêu giá trị m nguyên để phương trình {\sin ^2}x - m\sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 2m có nghiệm?
Trường hợp 1: \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right). Khi đó {\sin ^2}x = 1
Thay vào phương trình ta có: 1 - m.0 - 3.0 = 2m\, \Leftrightarrow 2m = 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2} \notin Z \Rightarrow loại
Trường hợp 2: \cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right).
Chia cả 2 vế của phương trình cho {\cos ^2}x ta được:
\begin{array}{l}\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - m\dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} - 3 = \dfrac{{2m}}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow {\tan ^2}x - m\tan x - 3 = 2m\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right){\tan ^2}x + m\tan x + 2m + 3 = 0\end{array}
Đặt \tan x = t khi đó phương trình có dạng \left( {2m - 1} \right){t^2} + mt + 2m + 3 = 0
m = \dfrac{1}{2} \notin Z \Rightarrow loại
m \ne \dfrac{1}{2} ta có: \Delta = {m^2} - 4\left( {2m - 1} \right)\left( {2m + 3} \right) = {m^2} - 16{m^2} - 16m + 12 = - 15{m^2} - 16m + 12
Để phương trình có nghiệm thì \Delta \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 8 -2 \sqrt {61} }}{{15}} \le m \le \dfrac{{ - 8 + 2\sqrt {61} }}{{15}}.
Mà m \in Z \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 0\end{array} \right.
Các giá trị nguyên dương nhỏ hơn 5 của m để phương trình \tan x + \cot x = m có nghiệm x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) có tổng là:
Với x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) ta có: \left\{ \begin{array}{l}\sin x > 0\\\cos x > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan x > 0\\\cot x > 0\end{array} \right.
Ta có: \tan x + \cot x = \tan x + \dfrac{1}{{\tan x}} \ge 2\sqrt {\tan x.\dfrac{1}{{\tan x}}} = 2 (BĐT Cauchy)
Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow m \ge 2
Kết hợp điều kiện ta có: \left\{ \begin{array}{l}2 \le m < 5\\m \in {Z^ + }\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {2;3;4} \right\}
Vậy tổng các giá trị của m thỏa mãn là 2 + 3 + 4 = 9
Với giá trị nào của m thì phương trình \left( {1 - m} \right){\tan ^2}x - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0 có nhiều hơn 1 nghiệm trên \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) ?
\begin{array}{l}\left( {1 - m} \right){\tan ^2}x - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right){\sin ^2}x - 2\cos x + \left( {1 + 3m} \right){\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - 2\cos x + \left( {1 + 3m} \right){\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow 4m{\cos ^2}x - 2\cos x + 1 - m = 0\end{array}
Đặt t = \cos x.
Vì x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right) khi đó phương trình trở thành
\begin{array}{l}4m{t^2} - 2t + 1 - m = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow m\left( {4{t^2} - 1} \right) - \left( {2t - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {2t + 1} \right)\left( {2t - 1} \right) - \left( {2t - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2t - 1} \right)\left( {2mt + m - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{1}{2} \in \left( {0;1} \right)\\2mt = 1 - m\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}
Để phương trình ban đầu có nhiều hơn 1 nghiệm thuộc \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) thì phương trình (1) có nhiều hơn 1 nghiệm thuộc (0;1). Khi đó phương trình (2) có nghiệm thuộc \left( {0;1} \right)\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}
Khi m = 0 ta có 0t = 1 (vô nghiệm)
Khi m \ne 0 thì \left( 2 \right) \Leftrightarrow t = \dfrac{{1 - m}}{{2m}}
Để phương trình (2) có nghiệm thuộc \left( {0;1} \right)\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\} thì
\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\0 < \dfrac{{1 - m}}{{2m}} < 1\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} > 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} < 1\\2\left( {1 - m} \right) \ne 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} > 0\\\dfrac{{1 - 3m}}{{2m}} < 0\\4m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\0 < m < 1\\\left[ \begin{array}{l}m < 0\\m > \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{3} < m < 1\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
Giải phương trình \sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0 ta được nghiệm:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \left( {\sin 5x + \sin x} \right) - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \sin 5x = 2\sin x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x - \dfrac{1}{2}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \dfrac{\pi }{3}\cos 5x - \cos \dfrac{\pi }{3}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{3} - 5x} \right) = \sin x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{\pi }{3} - 5x = x + k2\pi \\\dfrac{\pi }{3} - 5x = \pi - x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3}\\x = - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}
Vậy nghiệm của phương trình là x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3};\,\,x = - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).