Bài toán cực trị có tham số đối với một số hàm số cơ bản

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=mx33mx2+x1  có cực đại và cực tiểu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: D = R

TH1: m = 0 \to y = x - 1.

Hàm số không có cực trị.

TH2: m \ne 0.

Ta có: y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + x - 1 \Rightarrow y' = m{x^2} - 2mx + 1.

Để hàm số cho có cực đại, cực tiểu thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt

\Rightarrow \Delta ' = {m^2} - m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m < 0 \hfill \\ m > 1 \hfill \\\end{gathered}  \right..

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số y =  - {x^4} + 2m{x^2}3 điểm cực trị ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

y =  - {x^4} + 2m{x^2} \Rightarrow y' =  - 4{x^3} + 4mx =  - 4x\left( {{x^2} - m} \right) \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\{x^2} = m \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình y' = 0 có ba nghiệm phân biệt hay phương trình x^2=m có hai nghiệm phân biệt \ne 0 hay m > 0

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = 2{x^4} - \left( {m + 1} \right){x^2} - 2. Tất cả các giá trị của m để hàm số có 1 điểm cực trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

y' = 8{x^3} - 2\left( {m + 1} \right)x = 2x\left[ {4{x^2} - \left( {m + 1} \right)} \right]  \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\4{x^2} = m + 1{\text{ }}(1) \hfill \\ \end{gathered}  \right. 

Ta có yêu cầu bài toán để hàm số có một điểm cực trị \Leftrightarrow y' = 01 nghiệm duy nhất \Leftrightarrow (1)1 nghiệm x = 0 hoặc (1) vô nghiệm \Leftrightarrow m + 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant  - 1 

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx - 2 thỏa mãn \left\{ \begin{array}{l}a + b > 1\\3 + 2a + b < 0\end{array} \right.. Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx - 2

+ )f\left( 0 \right) =  - 2 < 0; f(1) = a + b - 1 > 0 nên f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0

\Rightarrow phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất 1 nghiệm {x_1} \in \left( {0;1} \right)

+ )f\left( 2 \right) = 2\left( {3 + 2a + b} \right) < 0 nên f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) < 0

\Rightarrow phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất 1 nghiệm {x_2} \in \left( {1;2} \right)

Do đó phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất hai nghiệm và đồ thị hàm số y = f\left( x \right) chỉ có thể có dạng:

Khi đó, đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right)(màu tím) và y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| (màu cam) lần lượt có đồ thị như sau:

Như vậy, hàm số y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| có tất cả 11 cực trị.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4 đạt cực đại tại x = 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ D = \mathbb{R}

y' =  - {x^2} + \dfrac{2}{3}mx \Rightarrow y'' =  - 2x + \dfrac{2}{3}m

Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 2

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  y'(2) = 0 \hfill \\ y''\left( 2 \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - {2^2} + \dfrac{2}{3}m.2 = 0 \hfill \\ - 2.2 + \dfrac{2}{3}m. < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 4 + \dfrac{4}{3}m = 0 \hfill \\- 4 + \dfrac{2}{3}m < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = 3 \hfill \\m < 6 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m = 3

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - 2m{x^2} + {m^2}x + 2 đạt cực tiểu tại x=1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TXĐ: D = R

Ta có: y' = 3{x^2} - 4mx + {m^2} \Rightarrow y'' = 6x - 4m

Để x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số  thì:

\left\{ \begin{gathered}y'\left( 1 \right) = 0 \hfill \\y''\left( 1 \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  {m^2} - 4m + 3 = 0 \hfill \\ 6 - 4m > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}m = 1;m = 3 \hfill \\m < \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m = 1.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - a{x^2} - 3ax + 4. Để hàm số đạt cực trị tại {x_1}, {x_2} thỏa mãn \dfrac{{x_1^2 + 2a{x_2} + 9a}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{x_2^2 + 2a{x_1} + 9a}} = 2 thì a thuộc khoảng nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đạo hàm : y' = {x^2} - 2ax - 3a, y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2ax - 3a = 0  \left( 1 \right)

Hàm số có hai cực trị {x_1},{x_2} khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow a <  - 3 hoặc  a > 0

Khi đó {x_1},{x_2} là nghiệm pt \left( 1 \right), theo định lý Viet : \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2a\\{x_1}.{x_2} =  - 3a\end{array} \right.

Do đó, thay \left\{ \begin{array}{l}2a={x_1} + {x_2} \\3a=-{x_1}.{x_2} \end{array} \right. vào đẳng thức bài cho ta được:

\left\{ \begin{array}{l}x_1^2 + 2a{x_2} + 9a = x_1^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_2} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\\x_2^2 + 2a{x_1} + 9a = x_2^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_1} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\end{array} \right.

Theo đề bài, ta có : \dfrac{{4a + 12}}{a} + \dfrac{a}{{4a + 12}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{4a + 12}}{a} = 1 \Leftrightarrow a =  - 4

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm tập hợp S tất cả các giá trị của tham số thực m để đồ thị hàm số y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + {m^4} + 3 có ba điểm cực trị đồng thời ba điểm cực trị đó cùng với gốc tọa độ O tạo thành một tứ giác nội tiếp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

y' = 4{x^3} - 4{m^2}x; y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm m.\end{array} \right.

Để hàm số có 3 cực trị thì phương trình y' = 0 có 3 nghiệm, hay m \ne 0.

Không mất tính tổng quát giả sử 3 điểm cực trị có tọa độ A\left( {0;\,\,{m^4} + 3} \right); B\left( {m;3} \right);C\left( { - m;3} \right).

Ta có \overrightarrow {AC} \left( { - m; - {m^4}} \right);\,\,\overrightarrow {OC} \left( { - m;3} \right)

Tứ giác OBAC\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\\OB = OC\end{array} \right..

Suy ra OA là đường trung trực của BC.

Để tứ giác OBAC nội tiếp đường tròn thì điểm B, C phải nhìn cạnh OA dưới góc 90^\circ .

Khi đó \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {OC}  = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 3{m^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0:L\\m =  \pm \sqrt {\dfrac{1}{3}} :T/m\end{array} \right..

Câu 9 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = {x^8} + \left( {m - 2} \right){x^5} - \left( {{m^2} - 4} \right){x^4} + 1 đạt cực tiểu tại x = 0?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có y' = {x^3}\left[ {8{x^4} + 5x\left( {m - 2} \right) - 4\left( {{m^2} - 4} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\g\left( x \right) = 8{x^4} + 5x\left( {m - 2} \right) - 4\left( {{m^2} - 4} \right) = 0\end{array} \right.

Do x = 0 là một nghiệm của đạo hàm nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 \Leftrightarrow y' đổi dấu từ - sang + khi qua nghiệm x = 0

*) TH1: x = 0 là nghiệm của g\left( x \right) hay m =  \pm 2

Với m{\rm{ }} = {\rm{ }}2  thì g\left( x \right) = 0  có nghiệm x = 0  bội 4 theo kết quả ở trên thì x{\rm{ }} = {\rm{ }}0  là nghiệm bội 7  của y'  nên x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 là điểm cực tiểu của hàm số nên chọn m{\rm{ }} = {\rm{ }}2.

Với m =  - 2 thì g\left( x \right) có nghiệm x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 và 1 nghiệm dương, lúc này x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 là nghiệm bội 4 của f'\left( x \right) nên x = 0 không là điểm cực trị của hàm số. Loại m{\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}2.

*) TH2: x = 0 không là nghiệm của g\left( x \right) hay m \ne  \pm 2. Ta có g\left( 0 \right) =  - 4\left( {{m^2} - 4} \right).

y' = {x^3}g\left( x \right) đổi dấu từ - sang + qua nghiệm x = 0 khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} g\left( x \right) > 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} g\left( x \right) > 0\end{array} \right.

\Leftrightarrow  - 4\left( {{m^2} - 4} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow  - 2 < m < 2

Do m nguyên nên m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}

Kết hợp hai trường hợp ta được m \in \left\{ { - 1;0;1;2} \right\}

Câu 10 Trắc nghiệm

Đồ thị hàm số y = {x^3} - \left( {3m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 3m + 2} \right)x + 3 có điểm cực tiểu và điểm cực đại nằm về hai phía của trục tung khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

y = {x^3} - \left( {3m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 3m + 2} \right)x + 3

y' = 3{x^2} - \left( {6m + 2} \right)x + {m^2} + 3m + 2

Để cực tiểu và cực đại của đồ thị hàm số y nằm về hai phía của trục tung thì {x_1}{x_2} < 0, với {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình y' = 0.

\Leftrightarrow 3({m^2} + 3m + 2) < 0 \Leftrightarrow {m^2} + 3m + 2 < 0 \Leftrightarrow  - 2 < m <  - 1

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3. Tìm m để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu {x_1};{x_2} thỏa mãn: x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4

Để hàm số có cực đại cực tiểu \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m

Khi đó phương trình y'=0 có hai nghiệm x_1,x_2 thỏa mãn 

\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.

Ta có:

\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 3mx + 1. Tìm m để hàm số có 2 điểm cực trị nhỏ hơn 2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: y' = 3{x^2} - 6x + 3m 

Hàm số có 2 điểm cực trị nhỏ hơn 2 \Leftrightarrow y'2 nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2} thoả mãn {x_1} < {x_2} < 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\Delta ' > 0 \hfill \\a.f(2) > 0 \hfill \\\dfrac{S}{2} < 2 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}9 - 9m > 0 \hfill \\ 3.({3.2^2} - 6.2 + 3m) > 0 \hfill \\ 1 < 2(\forall m) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  m < 1 \hfill \\  m > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow 0 < m < 1

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm m để ({C_m}) : y = {x^4} - 2m{x^2} + 23 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: y' = 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = 0 \hfill \\ {x^2} = m \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị \Leftrightarrow pt y' = 03 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m > 0 \Rightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \hfill \\x = \sqrt m  \hfill \\ x =  - \sqrt m  \hfill \\ \end{gathered}  \right.

\Rightarrow Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị là: A(0;2);\,\,\,B( - \sqrt m ;2 - {m^2});\,\,C(\sqrt m ;2 - {m^2})

\overrightarrow {AB}  = \left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right)

Dễ thấy ∆ ABC cân tại A, để ∆ ABC vuông cân thì nó phải vuông tại A 

\Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 0 \Leftrightarrow  - m + {m^4} = 0 \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\{m^3} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 1\end{array} \right. 

Kết hợp điều kiện m > 0 ta có m = 1

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {\left( {x - m} \right)^3} - 3x + {m^2} có đồ thị là \left( {{C_m}} \right) với m là tham số thực. Biết điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực đại của \left( {{C_m}} \right) ứng với một giá trị m thích hợp, đồng thời là điểm cực tiểu của \left( {{C_m}} \right) ứng với một giá trị khác của m. Tổng S = 2018a + 2020b bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì điểm M\left( {a;\,\,b} \right) thuộc đồ thị \left( {{C_m}} \right) nên ta có: {\left( {a - m} \right)^3} - 3a + {m^2} = b,\forall m \in \mathbb{R}. \left( 1 \right)

Xét y' = 3{\left( {x - m} \right)^2} - 3; y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m - 1\\x = m + 1\end{array} \right..

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Nếu {m_1} là giá trị của tham số m để đồ thị hàm số nhận điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực đại thì a = {m_1} - 1. Nếu {m_2} là giá trị của tham số m để đồ thị hàm số nhận điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực tiểu thì a = {m_2} + 1

Do đó m_1=a+1,m_2=a-1

{m_1}, {m_2} phải thỏa mãn \left( 1 \right) nên ta có: \left\{ \begin{array}{l} - 1 - 3a + {\left( {a + 1} \right)^2} = b\\1 - 3a + {\left( {a - 1} \right)^2} = b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b =  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.

Vậy S = 2018a + 2020b = 504

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + 3m + 2. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác đều là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt m \,\, (1)\end{array} \right.\end{array}

Hàm số y=f(x) có 3 cực trị

\Leftrightarrow y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow (1){\rm{\;}} có 2 nghiệm phân biệt khác 0

\Leftrightarrow  m > 0.

Gọi 3 điểm cực trị của hàm số lần lượt là A(0;a);B(-\sqrt m;b);C(\sqrt m;c). Khi đó:

\begin{array}{*{20}{l}} { + )x = 0 \Rightarrow A\left( {0;3m + 2} \right)}\\ { + )x = - \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y = {{\left( { - \sqrt m } \right)}^4} - 2m.{{\left( { - \sqrt m } \right)}^2} + 3m + 2}\\ { = {m^2} - 2{m^2} + 3m + 2}\\ { = {\rm{\;}} - {m^2} + 3m + 2 \Rightarrow B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)}\\ { + )x = \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y=- {m^2} + 3m + 2\\ \Rightarrow C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)} \end{array}

Ta luôn có AB=AC nên tam giác ABC đều

\begin{array}{l} \Leftrightarrow AB = BC \Leftrightarrow A{B^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {\left( { - \sqrt m } \right)^2} + {\left( { - {m^2}} \right)^2} = {\left( {2\sqrt m } \right)^2} + {0^2}\\ \Leftrightarrow m + {m^4} = 4m\\ \Leftrightarrow {m^4} - 3m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \sqrt[3]{3}\end{array} \right.\end{array} 

Kết hợp điều kiện m > 0 \Rightarrow m = \sqrt[3]{3}

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^4} + 2\left( {1 - {m^2}} \right){x^2} + m + 1. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác có diện tích bằng 4\sqrt 2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\begin{array}{l}y' = 4{x^3} + 4\left( {1 - {m^2}} \right)x\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} + 4\left( {1 - {m^2}} \right)x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} + 1 - {m^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = {m^2} - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt {{m^2} - 1} \end{array} \right.\end{array}

Điều kiện để hàm số có 3 cực trị: {m^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 1\end{array} \right.

\begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;m + 1} \right)\\x =  - \sqrt {{m^2} - 1}  \Rightarrow y = {\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} } \right)^4} + 2\left( {1 - {m^2}} \right){\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} } \right)^2} + m + 1\\ \Rightarrow y = {\left( {{m^2} - 1} \right)^2} - 2{\left( {{m^2} - 1} \right)^2} + m + 1 =  - {\left( {{m^2} - 1} \right)^2} + m + 1\\ \Rightarrow B\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} ; - {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} + m + 1} \right)\\x = \sqrt {{m^2} - 1}  \Rightarrow C\left( {\sqrt {{m^2} - 1} ; - {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} + m + 1} \right)\end{array}

\begin{array}{l}{S_{ABC}} = 4\sqrt 2  \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}AH.BC = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {{y_A} - {y_C}} \right|.\left| {HC} \right| = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {{y_A} - {y_C}} \right|.\left| {{x_C}} \right| = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {m + 1 + {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} - m - 1} \right|.\sqrt {{m^2} - 1}  = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 1} \right)^2}.\sqrt {{m^2} - 1}  = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 1} \right)^5} = 32 \Leftrightarrow {m^2} - 1 = 2 \Leftrightarrow {m^2} = 3 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 3 \end{array}

m =  \pm \sqrt 3 thỏa mãn điều kiện\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 1\end{array} \right.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + {m^2} + m. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác có một góc {120^o} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt m \end{array} \right.\end{array}

Điều kiện để hàm số có 3 cực trị: m > 0

\begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\,{m^2} + m} \right)\\x =  - \sqrt m  \Rightarrow y = {\left( { - \sqrt m } \right)^4} - 2m{\left( { - \sqrt m } \right)^2} + {m^2} + m \\= {m^2} - 2{m^2} + {m^2} + m = m \Rightarrow B\left( { - \sqrt m ;\,m} \right)\\x = \sqrt m  \Rightarrow C\left( {\sqrt m ;\,m} \right)\end{array}

\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right)\\ \widehat {BAC} = {120^0}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \cos {120^0}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - m + {m^4}}}{{\sqrt {m + {m^4}} .\sqrt {m + {m^4}} }} = - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2\left( {{m^4} - m} \right) = - \left( {m + {m^4}} \right)\\ \Leftrightarrow 3{m^4} - m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {3{m^3} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\left( {loai} \right)\\ m = \dfrac{1}{{\sqrt[3]{3}}} \end{array} \right. \end{array}

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + m - 1 có ba điểm cực trị. Đồng thời ba điểm cực trị đó là ba đỉnh của một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tập xác định D = \mathbb{R}.

Ta có y' = 4{x^3} - 4mx = 4x\left( {{x^2} - m} \right).

Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị \Leftrightarrow m \ge 0

Khi đó: y' = 4m{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt m \end{array} \right.

Suy ra: Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là A\left( {0;m - 1} \right) B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + m - 1} \right), C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + m - 1} \right)

Ta có: {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {{y_B} - {y_A}} \right|.\left| {{x_C} - {x_B}} \right| = {m^2}\sqrt m ;

AB = AC = \sqrt {{m^4} + m} ; BC = 2\sqrt m

Gọi R=1 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Diện tích tam giác ABC là:

{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{AB.AC.BC}}{{4R}} = \dfrac{{2\sqrt m \left( {{m^4} + m} \right)}}{4}

Suy ra {m^2}\sqrt m  = \dfrac{{2\sqrt m \left( {{m^4} + m} \right)}}{4} \Leftrightarrow 2m = {m^3} + 1

\Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {{m^2} + m - 1} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\{m^2} + m - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\m = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\,\,\left( l \right)\end{array} \right.

Vậy: m = 1 hoặc m = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}

Câu 19 Trắc nghiệm

Hãy lập phương trình đường thẳng (d) đi qua các điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số y = {x^3} + 3m{x^2} - 3x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có: y\left( x \right) = {x^3} + 3m{x^2} - 3x \Rightarrow y'\left( x \right) = 3{x^2} + 6mx - 3 

Phương trình đường thẳng d đi qua 2 cực trị của (C) nên \left( {{x_o};{y_o}} \right) \in d  thỏa mãn:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_o}} \right) = 0\\{y_o} = x_o^3 + 3mx_0^2 - 3{x_o}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_o^2 + 6m{x_o} - 3 = 0\\{y_o} = {x_o}\left( {x_o^2 + 2m{x_o}} \right) - 3{x_0} + mx_0^2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_o^2 + 2m{x_o} = 1\\{y_o} =  - 2{x_o} + mx_o^2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_o^2 =  - 2m{x_o} + 1\\{y_o} =  - 2{x_o} + m\left( { - 2m{x_o} + 1} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow {y_o} =  - 2\left( {{m^2} + 1} \right){x_o} + m\end{array}

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = 2{x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 6mx. Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A, B sao cho đường thẳng AB vuông góc với d:\,x - y - 9 = 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

y' = 6{x^2} - 6\left( {m + 1} \right)x + 6m

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A,B \Leftrightarrow phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \Delta ' = 9{\left( {m + 1} \right)^2} - 36m > 0 \Leftrightarrow 9{m^2} - 18m + 9 > 0 \Leftrightarrow 9{\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1

Khi đó,

y = y'.\left( \dfrac{1}{3}x -\dfrac{{m + 1}}{6} \right) + \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right]x + m\left( {m + 1} \right)

Đường thẳng AB: y = \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right]x + m\left( {m + 1} \right) có hệ số góc k={4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}}

Đường thẳng d:\,y = x - 9 có hệ số góc k=1

\begin{array}{l}AB \bot d\\ \Leftrightarrow \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right].1 =  - 1\\ \Leftrightarrow 4m - {m^2} - 2m - 1 =  - 1\\ \Leftrightarrow  - {m^2} + 2m = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\end{array}