Bài toán cực trị có tham số đối với một số hàm số cơ bản
Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=mx33−mx2+x−1 có cực đại và cực tiểu.
TXĐ: D = R
TH1: m = 0 \to y = x - 1.
Hàm số không có cực trị.
TH2: m \ne 0.
Ta có: y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + x - 1 \Rightarrow y' = m{x^2} - 2mx + 1.
Để hàm số cho có cực đại, cực tiểu thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt
\Rightarrow \Delta ' = {m^2} - m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m < 0 \hfill \\ m > 1 \hfill \\\end{gathered} \right..
Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số y = - {x^4} + 2m{x^2} có 3 điểm cực trị ?
y = - {x^4} + 2m{x^2} \Rightarrow y' = - 4{x^3} + 4mx = - 4x\left( {{x^2} - m} \right) \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\{x^2} = m \hfill \\ \end{gathered} \right.
Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình y' = 0 có ba nghiệm phân biệt hay phương trình x^2=m có hai nghiệm phân biệt \ne 0 hay m > 0
Cho hàm số y = 2{x^4} - \left( {m + 1} \right){x^2} - 2. Tất cả các giá trị của m để hàm số có 1 điểm cực trị là:
y' = 8{x^3} - 2\left( {m + 1} \right)x = 2x\left[ {4{x^2} - \left( {m + 1} \right)} \right] \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\4{x^2} = m + 1{\text{ }}(1) \hfill \\ \end{gathered} \right.
Ta có yêu cầu bài toán để hàm số có một điểm cực trị \Leftrightarrow y' = 0 có 1 nghiệm duy nhất \Leftrightarrow (1) có 1 nghiệm x = 0 hoặc (1) vô nghiệm \Leftrightarrow m + 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant - 1
Cho hàm số f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx - 2 thỏa mãn \left\{ \begin{array}{l}a + b > 1\\3 + 2a + b < 0\end{array} \right.. Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| bằng:
Ta có: f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx - 2
+ )f\left( 0 \right) = - 2 < 0; f(1) = a + b - 1 > 0 nên f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0
\Rightarrow phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất 1 nghiệm {x_1} \in \left( {0;1} \right)
+ )f\left( 2 \right) = 2\left( {3 + 2a + b} \right) < 0 nên f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) < 0
\Rightarrow phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất 1 nghiệm {x_2} \in \left( {1;2} \right)
Do đó phương trình f\left( x \right) = 0 có ít nhất hai nghiệm và đồ thị hàm số y = f\left( x \right) chỉ có thể có dạng:
Khi đó, đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right)(màu tím) và y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| (màu cam) lần lượt có đồ thị như sau:
Như vậy, hàm số y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| có tất cả 11 cực trị.
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4 đạt cực đại tại x = 2?
TXĐ D = \mathbb{R}
y' = - {x^2} + \dfrac{2}{3}mx \Rightarrow y'' = - 2x + \dfrac{2}{3}m
Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 2
\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} y'(2) = 0 \hfill \\ y''\left( 2 \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - {2^2} + \dfrac{2}{3}m.2 = 0 \hfill \\ - 2.2 + \dfrac{2}{3}m. < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 4 + \dfrac{4}{3}m = 0 \hfill \\- 4 + \dfrac{2}{3}m < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = 3 \hfill \\m < 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = 3
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - 2m{x^2} + {m^2}x + 2 đạt cực tiểu tại x=1.
TXĐ: D = R
Ta có: y' = 3{x^2} - 4mx + {m^2} \Rightarrow y'' = 6x - 4m
Để x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số thì:
\left\{ \begin{gathered}y'\left( 1 \right) = 0 \hfill \\y''\left( 1 \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {m^2} - 4m + 3 = 0 \hfill \\ 6 - 4m > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}m = 1;m = 3 \hfill \\m < \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = 1.
Cho hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - a{x^2} - 3ax + 4. Để hàm số đạt cực trị tại {x_1}, {x_2} thỏa mãn \dfrac{{x_1^2 + 2a{x_2} + 9a}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{x_2^2 + 2a{x_1} + 9a}} = 2 thì a thuộc khoảng nào ?
Đạo hàm : y' = {x^2} - 2ax - 3a, y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2ax - 3a = 0 \left( 1 \right)
Hàm số có hai cực trị {x_1},{x_2} khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow a < - 3 hoặc a > 0
Khi đó {x_1},{x_2} là nghiệm pt \left( 1 \right), theo định lý Viet : \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2a\\{x_1}.{x_2} = - 3a\end{array} \right.
Do đó, thay \left\{ \begin{array}{l}2a={x_1} + {x_2} \\3a=-{x_1}.{x_2} \end{array} \right. vào đẳng thức bài cho ta được:
\left\{ \begin{array}{l}x_1^2 + 2a{x_2} + 9a = x_1^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_2} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\\x_2^2 + 2a{x_1} + 9a = x_2^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_1} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\end{array} \right.
Theo đề bài, ta có : \dfrac{{4a + 12}}{a} + \dfrac{a}{{4a + 12}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{4a + 12}}{a} = 1 \Leftrightarrow a = - 4
Tìm tập hợp S tất cả các giá trị của tham số thực m để đồ thị hàm số y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + {m^4} + 3 có ba điểm cực trị đồng thời ba điểm cực trị đó cùng với gốc tọa độ O tạo thành một tứ giác nội tiếp.
y' = 4{x^3} - 4{m^2}x; y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm m.\end{array} \right.
Để hàm số có 3 cực trị thì phương trình y' = 0 có 3 nghiệm, hay m \ne 0.
Không mất tính tổng quát giả sử 3 điểm cực trị có tọa độ A\left( {0;\,\,{m^4} + 3} \right); B\left( {m;3} \right);C\left( { - m;3} \right).
Ta có \overrightarrow {AC} \left( { - m; - {m^4}} \right);\,\,\overrightarrow {OC} \left( { - m;3} \right)
Tứ giác OBAC có \left\{ \begin{array}{l}AB = AC\\OB = OC\end{array} \right..
Suy ra OA là đường trung trực của BC.
Để tứ giác OBAC nội tiếp đường tròn thì điểm B, C phải nhìn cạnh OA dưới góc 90^\circ .
Khi đó \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {OC} = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 3{m^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0:L\\m = \pm \sqrt {\dfrac{1}{3}} :T/m\end{array} \right..
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = {x^8} + \left( {m - 2} \right){x^5} - \left( {{m^2} - 4} \right){x^4} + 1 đạt cực tiểu tại x = 0?
Ta có y' = {x^3}\left[ {8{x^4} + 5x\left( {m - 2} \right) - 4\left( {{m^2} - 4} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\g\left( x \right) = 8{x^4} + 5x\left( {m - 2} \right) - 4\left( {{m^2} - 4} \right) = 0\end{array} \right.
Do x = 0 là một nghiệm của đạo hàm nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 \Leftrightarrow y' đổi dấu từ - sang + khi qua nghiệm x = 0
*) TH1: x = 0 là nghiệm của g\left( x \right) hay m = \pm 2
Với m{\rm{ }} = {\rm{ }}2 thì g\left( x \right) = 0 có nghiệm x = 0 bội 4 theo kết quả ở trên thì x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 là nghiệm bội 7 của y' nên x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 là điểm cực tiểu của hàm số nên chọn m{\rm{ }} = {\rm{ }}2.
Với m = - 2 thì g\left( x \right) có nghiệm x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 và 1 nghiệm dương, lúc này x{\rm{ }} = {\rm{ }}0 là nghiệm bội 4 của f'\left( x \right) nên x = 0 không là điểm cực trị của hàm số. Loại m{\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}2.
*) TH2: x = 0 không là nghiệm của g\left( x \right) hay m \ne \pm 2. Ta có g\left( 0 \right) = - 4\left( {{m^2} - 4} \right).
y' = {x^3}g\left( x \right) đổi dấu từ - sang + qua nghiệm x = 0 khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} g\left( x \right) > 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} g\left( x \right) > 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow - 4\left( {{m^2} - 4} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 2
Do m nguyên nên m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}
Kết hợp hai trường hợp ta được m \in \left\{ { - 1;0;1;2} \right\}
Đồ thị hàm số y = {x^3} - \left( {3m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 3m + 2} \right)x + 3 có điểm cực tiểu và điểm cực đại nằm về hai phía của trục tung khi:
y = {x^3} - \left( {3m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 3m + 2} \right)x + 3
y' = 3{x^2} - \left( {6m + 2} \right)x + {m^2} + 3m + 2
Để cực tiểu và cực đại của đồ thị hàm số y nằm về hai phía của trục tung thì {x_1}{x_2} < 0, với {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình y' = 0.
\Leftrightarrow 3({m^2} + 3m + 2) < 0 \Leftrightarrow {m^2} + 3m + 2 < 0 \Leftrightarrow - 2 < m < - 1
Cho hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3. Tìm m để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu {x_1};{x_2} thỏa mãn: x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10
y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4
Để hàm số có cực đại cực tiểu \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m
Khi đó phương trình y'=0 có hai nghiệm x_1,x_2 thỏa mãn
\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.
Ta có:
\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}
Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 3mx + 1. Tìm m để hàm số có 2 điểm cực trị nhỏ hơn 2
Ta có: y' = 3{x^2} - 6x + 3m
Hàm số có 2 điểm cực trị nhỏ hơn 2 \Leftrightarrow y' có 2 nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2} thoả mãn {x_1} < {x_2} < 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\Delta ' > 0 \hfill \\a.f(2) > 0 \hfill \\\dfrac{S}{2} < 2 \hfill \\\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}9 - 9m > 0 \hfill \\ 3.({3.2^2} - 6.2 + 3m) > 0 \hfill \\ 1 < 2(\forall m) \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m < 1 \hfill \\ m > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 1
Tìm m để ({C_m}) : y = {x^4} - 2m{x^2} + 2 có 3 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân.
Ta có: y' = 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ {x^2} = m \hfill \\ \end{gathered} \right.
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị \Leftrightarrow pt y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m > 0 \Rightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \hfill \\x = \sqrt m \hfill \\ x = - \sqrt m \hfill \\ \end{gathered} \right.
\Rightarrow Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị là: A(0;2);\,\,\,B( - \sqrt m ;2 - {m^2});\,\,C(\sqrt m ;2 - {m^2})
\overrightarrow {AB} = \left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right)
Dễ thấy ∆ ABC cân tại A, để ∆ ABC vuông cân thì nó phải vuông tại A
\Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 \Leftrightarrow - m + {m^4} = 0 \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\{m^3} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 1\end{array} \right.
Kết hợp điều kiện m > 0 ta có m = 1
Cho hàm số y = {\left( {x - m} \right)^3} - 3x + {m^2} có đồ thị là \left( {{C_m}} \right) với m là tham số thực. Biết điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực đại của \left( {{C_m}} \right) ứng với một giá trị m thích hợp, đồng thời là điểm cực tiểu của \left( {{C_m}} \right) ứng với một giá trị khác của m. Tổng S = 2018a + 2020b bằng
Vì điểm M\left( {a;\,\,b} \right) thuộc đồ thị \left( {{C_m}} \right) nên ta có: {\left( {a - m} \right)^3} - 3a + {m^2} = b,\forall m \in \mathbb{R}. \left( 1 \right)
Xét y' = 3{\left( {x - m} \right)^2} - 3; y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m - 1\\x = m + 1\end{array} \right..
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, ta có:
Nếu {m_1} là giá trị của tham số m để đồ thị hàm số nhận điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực đại thì a = {m_1} - 1. Nếu {m_2} là giá trị của tham số m để đồ thị hàm số nhận điểm M\left( {a;\,\,b} \right) là điểm cực tiểu thì a = {m_2} + 1
Do đó m_1=a+1,m_2=a-1
Mà {m_1}, {m_2} phải thỏa mãn \left( 1 \right) nên ta có: \left\{ \begin{array}{l} - 1 - 3a + {\left( {a + 1} \right)^2} = b\\1 - 3a + {\left( {a - 1} \right)^2} = b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.
Vậy S = 2018a + 2020b = 504
Cho hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + 3m + 2. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác đều là:
\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt m \,\, (1)\end{array} \right.\end{array}
Hàm số y=f(x) có 3 cực trị
\Leftrightarrow y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt
\Leftrightarrow (1){\rm{\;}} có 2 nghiệm phân biệt khác 0
\Leftrightarrow m > 0.
Gọi 3 điểm cực trị của hàm số lần lượt là A(0;a);B(-\sqrt m;b);C(\sqrt m;c). Khi đó:
\begin{array}{*{20}{l}} { + )x = 0 \Rightarrow A\left( {0;3m + 2} \right)}\\ { + )x = - \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y = {{\left( { - \sqrt m } \right)}^4} - 2m.{{\left( { - \sqrt m } \right)}^2} + 3m + 2}\\ { = {m^2} - 2{m^2} + 3m + 2}\\ { = {\rm{\;}} - {m^2} + 3m + 2 \Rightarrow B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)}\\ { + )x = \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y=- {m^2} + 3m + 2\\ \Rightarrow C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)} \end{array}
Ta luôn có AB=AC nên tam giác ABC đều
\begin{array}{l} \Leftrightarrow AB = BC \Leftrightarrow A{B^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {\left( { - \sqrt m } \right)^2} + {\left( { - {m^2}} \right)^2} = {\left( {2\sqrt m } \right)^2} + {0^2}\\ \Leftrightarrow m + {m^4} = 4m\\ \Leftrightarrow {m^4} - 3m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \sqrt[3]{3}\end{array} \right.\end{array}
Kết hợp điều kiện m > 0 \Rightarrow m = \sqrt[3]{3}
Cho hàm số y = {x^4} + 2\left( {1 - {m^2}} \right){x^2} + m + 1. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác có diện tích bằng 4\sqrt 2 là
\begin{array}{l}y' = 4{x^3} + 4\left( {1 - {m^2}} \right)x\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} + 4\left( {1 - {m^2}} \right)x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} + 1 - {m^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = {m^2} - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt {{m^2} - 1} \end{array} \right.\end{array}
Điều kiện để hàm số có 3 cực trị: {m^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 1\end{array} \right.
\begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;m + 1} \right)\\x = - \sqrt {{m^2} - 1} \Rightarrow y = {\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} } \right)^4} + 2\left( {1 - {m^2}} \right){\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} } \right)^2} + m + 1\\ \Rightarrow y = {\left( {{m^2} - 1} \right)^2} - 2{\left( {{m^2} - 1} \right)^2} + m + 1 = - {\left( {{m^2} - 1} \right)^2} + m + 1\\ \Rightarrow B\left( { - \sqrt {{m^2} - 1} ; - {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} + m + 1} \right)\\x = \sqrt {{m^2} - 1} \Rightarrow C\left( {\sqrt {{m^2} - 1} ; - {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} + m + 1} \right)\end{array}

\begin{array}{l}{S_{ABC}} = 4\sqrt 2 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}AH.BC = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {{y_A} - {y_C}} \right|.\left| {HC} \right| = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {{y_A} - {y_C}} \right|.\left| {{x_C}} \right| = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left| {m + 1 + {{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2} - m - 1} \right|.\sqrt {{m^2} - 1} = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 1} \right)^2}.\sqrt {{m^2} - 1} = 4\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 1} \right)^5} = 32 \Leftrightarrow {m^2} - 1 = 2 \Leftrightarrow {m^2} = 3 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 3 \end{array}
m = \pm \sqrt 3 thỏa mãn điều kiện\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 1\end{array} \right.
Cho hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + {m^2} + m. Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành tam giác có một góc {120^o} là:
\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt m \end{array} \right.\end{array}
Điều kiện để hàm số có 3 cực trị: m > 0
\begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\,{m^2} + m} \right)\\x = - \sqrt m \Rightarrow y = {\left( { - \sqrt m } \right)^4} - 2m{\left( { - \sqrt m } \right)^2} + {m^2} + m \\= {m^2} - 2{m^2} + {m^2} + m = m \Rightarrow B\left( { - \sqrt m ;\,m} \right)\\x = \sqrt m \Rightarrow C\left( {\sqrt m ;\,m} \right)\end{array}

\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right)\\ \widehat {BAC} = {120^0}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \cos {120^0}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - m + {m^4}}}{{\sqrt {m + {m^4}} .\sqrt {m + {m^4}} }} = - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2\left( {{m^4} - m} \right) = - \left( {m + {m^4}} \right)\\ \Leftrightarrow 3{m^4} - m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {3{m^3} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\left( {loai} \right)\\ m = \dfrac{1}{{\sqrt[3]{3}}} \end{array} \right. \end{array}
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + m - 1 có ba điểm cực trị. Đồng thời ba điểm cực trị đó là ba đỉnh của một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 1.
Tập xác định D = \mathbb{R}.
Ta có y' = 4{x^3} - 4mx = 4x\left( {{x^2} - m} \right).
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị \Leftrightarrow m \ge 0
Khi đó: y' = 4m{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt m \end{array} \right.
Suy ra: Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là A\left( {0;m - 1} \right) B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + m - 1} \right), C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + m - 1} \right)
Ta có: {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {{y_B} - {y_A}} \right|.\left| {{x_C} - {x_B}} \right| = {m^2}\sqrt m ;
AB = AC = \sqrt {{m^4} + m} ; BC = 2\sqrt m
Gọi R=1 là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Diện tích tam giác ABC là:
{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{AB.AC.BC}}{{4R}} = \dfrac{{2\sqrt m \left( {{m^4} + m} \right)}}{4}
Suy ra {m^2}\sqrt m = \dfrac{{2\sqrt m \left( {{m^4} + m} \right)}}{4} \Leftrightarrow 2m = {m^3} + 1
\Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {{m^2} + m - 1} \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\{m^2} + m - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\m = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\,\,\left( l \right)\end{array} \right.
Vậy: m = 1 hoặc m = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}
Hãy lập phương trình đường thẳng (d) đi qua các điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số y = {x^3} + 3m{x^2} - 3x
Có: y\left( x \right) = {x^3} + 3m{x^2} - 3x \Rightarrow y'\left( x \right) = 3{x^2} + 6mx - 3
Phương trình đường thẳng d đi qua 2 cực trị của (C) nên \left( {{x_o};{y_o}} \right) \in d thỏa mãn:
\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_o}} \right) = 0\\{y_o} = x_o^3 + 3mx_0^2 - 3{x_o}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_o^2 + 6m{x_o} - 3 = 0\\{y_o} = {x_o}\left( {x_o^2 + 2m{x_o}} \right) - 3{x_0} + mx_0^2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_o^2 + 2m{x_o} = 1\\{y_o} = - 2{x_o} + mx_o^2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_o^2 = - 2m{x_o} + 1\\{y_o} = - 2{x_o} + m\left( { - 2m{x_o} + 1} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow {y_o} = - 2\left( {{m^2} + 1} \right){x_o} + m\end{array}
Cho hàm số y = 2{x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 6mx. Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A, B sao cho đường thẳng AB vuông góc với d:\,x - y - 9 = 0
y' = 6{x^2} - 6\left( {m + 1} \right)x + 6m
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A,B \Leftrightarrow phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt
\Leftrightarrow \Delta ' = 9{\left( {m + 1} \right)^2} - 36m > 0 \Leftrightarrow 9{m^2} - 18m + 9 > 0 \Leftrightarrow 9{\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1
Khi đó,
y = y'.\left( \dfrac{1}{3}x -\dfrac{{m + 1}}{6} \right) + \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right]x + m\left( {m + 1} \right)
Đường thẳng AB: y = \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right]x + m\left( {m + 1} \right) có hệ số góc k={4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}}
Đường thẳng d:\,y = x - 9 có hệ số góc k=1
\begin{array}{l}AB \bot d\\ \Leftrightarrow \left[ {4m - {{\left( {m + 1} \right)}^2}} \right].1 = - 1\\ \Leftrightarrow 4m - {m^2} - 2m - 1 = - 1\\ \Leftrightarrow - {m^2} + 2m = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\end{array}