Với giá trị nào của m dưới đây thì phương trình sinx=m có nghiệm?
Phương trình sinx=m có nghiệm nếu |m|≤1 và vô nghiệm nếu |m|>1
Đáp án A: |m|=|−3|=3>1=> Loại
Đáp án B: |m|=|−2|=2>1=> Loại
Đáp án C: |m|=|0|=0≤1 => Nhận
Đáp án D: |m|=|3|=3>1=> Loại
Cho phương trình sinx=sinα. Chọn kết luận đúng.
sinx=sinα⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
Nghiệm của phương trình sinx=−1 là:
Ta có: sinx=−1⇔sinx=sin(−π2)⇔x=−π2+k2π(k∈Z)
Chọn mệnh đề sai:
Đáp án A: sinx=−1⇔x=−π2+k2π(k∈Z) nên A đúng.
Đáp án B: sinx=0⇔x=kπ(k∈Z) nên B đúng, C sai.
Đáp án D: sinx=1⇔x=π2+k2π(k∈Z) nên D đúng.
Nghiệm của phương trình sinx=12 thỏa mãn −π2≤x≤π2 là:
Bước 1:
Ta có: sinx=12⇔sinx=sinπ6
Bước 2:
⇔[x=π6+k2πx=5π6+k2π(k∈Z)
Bước 3:
+) Xét x=π6+k2π
Ta có −π2≤x≤π2⇔−π2≤π6+k2π≤π2
−2π3≤k2π≤π3⇔−2π3.2π≤k≤π3.2π⇔−13≤k≤16
Mà k∈Z⇒k=0. Thay vào x ta được: x=π6
+) Xét x=5π6+k2π
−π2≤x≤π2⇔−π2≤5π6+k2π≤π2⇔−4π3≤k2π≤−π3⇔−4π3.2π≤k≤−π3.2π⇔−23≤k≤−16
Mà k∈Z nên không có giá trị k thỏa mãn
Vậy phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất là x=π6
Số nghiệm của phương trình 2sin(x+π4)−2=0 với π≤x≤5π là:
Ta có:
2sin(x+π4)−2=0⇔sin(x+π4)=1⇔x+π4=π2+k2π⇔x=π4+k2π(k∈Z)
Mà π≤x≤5π⇒π≤π4+k2π≤5π⇔3π4≤k2π≤19π4⇔38≤k≤198⇒k∈{1;2}
Vậy phương trình có hai nghiệm trong đoạn [π;5π].
Nghiệm của phương trình sinx.cosx=0 là:
Bước 1:
sinx.cosx=0⇔12sin2x=0
Bước 2:
⇔sin2x=0⇔2x=kπ ⇔x=kπ2(k∈Z)
Phương trình cos2x=1 có nghiệm là:
Ta có: cos2x=1⇔cos2x=cos0⇔2x=k2π⇔x=kπ(k∈Z)
Chọn mệnh đề đúng:
Ta có:
+) cosx≠1⇔x≠k2π(k∈Z) nên A sai.
+) cosx≠0⇔x≠π2+kπ(k∈Z) nên B đúng, D sai.
+) cosx≠−1⇔x≠π+k2π(k∈Z) nên C sai.
Nghiệm của phương trình 2cosx−1=0 là:
Ta có: 2cosx−1=0⇔cosx=12⇔cosx=cosπ3⇔x=±π3+k2π(k∈Z)
Số nghiệm của phương trình √2cos(x+π3)=1 với 0≤x≤2π là:
Ta có: √2cos(x+π3)=1 ⇔cos(x+π3)=1√2=cosπ4 ⇔[x+π3=π4+k2πx+π3=−π4+k2π ⇔[x=−π12+k2πx=−7π12+k2π(k∈Z)
Vì 0≤x≤2π nên 0≤−π12+k2π≤2π ⇔π12≤k2π≤25π12 ⇔124≤k≤2524⇒k=1
Và 0≤−7π12+k2π≤2π ⇔7π12≤k2π≤31π12 ⇔724≤k≤3124⇒k=1
Vậy có hai nghiệm của phương trình trong khoảng [0;2π].
Nghiệm của phương trình cos3x=cosx là:
Bước 1:
Ta có: cos3x=cosx⇔[3x=x+k2π3x=−x+k2π⇔[2x=k2π4x=k2π⇔[x=kπx=kπ2
Bước 2:
+) Với họ nghiệm x=kπ ta có:
Khi k=0 thì x=0, điểm biểu diễn là điểm A (Vẫn là điểm đó khi k chẵn)
Khi k=1 thì x=π, điểm biểu diễn là A' (Vẫn là điểm đó khi k lẻ).
Như thế họ nghiệm x=kπ có 2 điểm biểu diễn là A,A′.
+) Với họ nghiệm x=kπ2 ta có:
Khi k=0 thì x=0, điểm biểu diễn là điểm A (Vẫn là điểm đó khi k có dạng 4m, tức là k chia hết cho 4)
Khi k=1 thì x=π2, điểm biểu diễn là B (Vẫn là điểm đó khi k có dạng 4m+1).
Khi k=2 thì x=π, điểm biểu diễn là A' (Vẫn là điểm đó khi k có dạng 4m+2).
Khi k=3 thì x=3π2, điểm biểu diễn là B' (Vẫn là điểm đó khi k có dạng 4m+3).
Như thế họ nghiệm x=kπ2 có 4 điểm biểu diễn là A,A′,B,B′.

+) Kết hợp các điểm này lại ta được tổng cộng vẫn là 4 điểm A,A′,B,B′. Mà 4 điểm này là 4 điểm biểu diễn của chính họ nghiệm x=kπ2 nên nghiệm của phương trình ban đầu là x=kπ2 k∈Z.
Nghiệm của phương trình sin2x−sinx=0 thỏa điều kiện: 0<x<π.
Bước 1:
sin2x−sinx=0⇔[sinx=0sinx=1
Bước 2:
⇔[x=kπx=π2+k2π(k∈Z)
Bước 3:
Xét x=kπ,k∈Z:
Vì 0<x<π nên nghiệm của phương trình thỏa mãn:
0<kπ<π⇔0<k<1
Ta không thể tìm được số nguyên nào thỏa mãn điều trên
=> Không có số k trong trường hợp này.
Xét x=π2+k2π,k∈Z:
Vì 0<x<π nên nghiệm của phương trình thỏa mãn:
0<π2+k2π<π⇔−π2<k2π<π2
⇔−14<k<14 mà k∈Z⇒k=0. Thay vào x ta được:
x=π2+0=π2
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x=π2
Nghiệm của phương trình sin3x=cosx là:
Ta có:
sin3x=cosx⇔sin3x=sin(π2−x)
⇔[3x=(π2−x)+k2π3x=π−(π2−x)+k2π
⇔[4x=π2+k2π2x=π2+k2π
⇔[x=π8+kπ2x=π4+kπ(k∈Z)
Nghiệm của phương trình √3tanx+3=0 là:
Ta có: √3tanx+3=0⇔tanx=−√3⇔x=−π3+kπ(k∈Z)
Phương trình tanx2=tanx có nghiệm:
Bước 1:
Điều kiện:{cosx≠0cosx2≠0 ⇔{x≠π2+kπx2≠π2+kπ⇔{x≠π2+kπx≠π+k2π
Bước 2:
Ta có: tanx2=tanx⇔x2=x+kπ ⇔−x2=kπ⇔−x=2kπ ⇔x=−k2π(k∈Z) (*)
Đặt k=−l nên:
(*)⇔x=l2π(l∈Z) (TMĐK)
Phương trình √3cot(5x−π8)=0 có nghiệm là:
ĐKXĐ: sin(5x−π8)≠0⇔5x−π8≠kπ ⇔x≠π40+kπ5(k∈Z)
Ta có:
√3cot(5x−π8)=0 ⇔cot(5x−π8)=0 ⇔5x−π8=π2+kπ ⇔5x=5π8+kπ ⇔x=π8+kπ5(k∈Z)
Tập nghiệm của phương trình tanx.cotx=1 là:
Điều kiện xác định: {cosx≠0sinx≠0⇔{x≠π2+kπx≠kπ⇔x≠kπ2⇒D=R∖{kπ2,k∈Z}
Do tanx.cotx=1,∀x∈D nên tập nghiệm của phương trình là R∖{kπ2,k∈Z}
Nghiệm của phương trình tan4x.cot2x=1 là:
ĐKXĐ: {cos4x≠0sin2x≠0⇔{4x≠π2+kπ2x≠kπ⇔{x≠π8+kπ4x≠kπ2
Khi đó, dễ thấy cot2x≠0 (Nếu cot2x=0 thì phương trình thành 0=1 =>Vô nghiệm) nên phương trình tương đương:
tan4x.cot2x=1⇔tan4x=1cot2x⇔tan4x=tan2x⇔4x=2x+kπ⇔x=kπ2
Kết hợp với điều kiện ta được phương trình vô nghiệm.
Phương trình tan(π2−x)+2tan(2x+π2)=1 có nghiệm là:
Bước 1:
Ta có: \tan \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right) + 2\tan \left( {2x + \dfrac{\pi }{2}} \right) = 1 \Leftrightarrow \cot x - 2\cot 2x = 1
ĐK: \left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\sin 2x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{k\pi }}{2}
Bước 2:
Khi đó phương trình tương đương:
\begin{array}{l}\cot x - 2\cot 2x = 1 \\ \Leftrightarrow \cot x - 2.\dfrac{{1 - {{\tan }^2}x}}{{2\tan x}} = 1 \\ \Leftrightarrow \cot x - \dfrac{{\tan x.\cot x - {{\tan }^2}x}}{{\tan x}} = 1\\ \Leftrightarrow \cot x - \left( {\cot x - \tan x} \right) = 1 \Leftrightarrow \tan x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\left( {TMDK} \right)\end{array}