Tìm min, max liên quan đến số phức

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện |z2+2i|=1. Tìm giá trị lớn nhất của|z|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có:

1 = \left| {z - 2 + 2i} \right| = \left| {z - \left( {2 - 2i} \right)} \right| \ge \left| z \right| - \left| {2 - 2i} \right| = \left| z \right| - 2\sqrt 2  \Rightarrow \left| z \right| \le 1 + 2\sqrt 2

Vậy \max \left| z \right| = 1 + 2\sqrt 2

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho số phức z thỏa mãn |z - 2 - 2i| = 1. Số phức z - i có mô đun nhỏ nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \left| {z - i} \right| = \left| {\left( {z - 2 - 2i} \right) + \left( {i + 2} \right)} \right| \ge \left| {\left| {z - 2 - 2i} \right| - \left| {i + 2} \right|} \right| = \left| {1 - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5  - 1

Vậy \left| {z - i} \right| \ge \sqrt 5  - 1 nên \min \left| {z - i} \right| = \sqrt 5  - 1

Câu 3 Trắc nghiệm

Xác định số phức z thỏa mãn |z - 2 - 2i| = \sqrt 2 |z| đạt giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có:

\sqrt 2  = |z - 2 - 2i| \ge |z| - | - 2 - 2i| = |z| - 2\sqrt 2  \Rightarrow |z| \le 3\sqrt 2

Suy ra \max |z| = 3\sqrt 2 .

Kiểm tra các đáp án đã cho chỉ có đáp án C thỏa mãn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho số phức z|z| = 2 thì số phức w = z + 3i có mô đun nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có

\left| {|z| - |3i|} \right| \le |z + 3i| \le \left| {|z| + |3i|} \right| \Leftrightarrow |2 - 3| \le |w| \le |2 + 3| \Leftrightarrow 1 \le |w| \le 5

Nhận thấy với z =  - 2i thì \left| w \right| = 1 và với z = 2i thì \left| w \right| = 5 nên 15 là GTNN và GTLN của \left| w \right|.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho số phức z thoả |z - 3 + 4i| = 2w = 2z + 1 - i. Khi đó |w| có giá trị lớn nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có |z - 3 + 4i| = 2 \Leftrightarrow |2z - 6 + 8i| = 4.

Theo bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối có

4 = |2z - 6 + 8i| = |(2z + 1 - i) - (7 - 9i)| \ge |2z + 1 - i| - |7 - 9i| = |w| - \sqrt {130}

\Rightarrow |w| - \sqrt {130}  \le 4 \Rightarrow |w| \le 4 + \sqrt {130}

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho số phức z thỏa mãn|z - 1 - 2i| = 4. Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của |z + 2 + i|. Tính S = {M^2} + {m^2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có

|z + 2 + i| = |(z - 1 - 2i) + (3 + 3i)| \ge ||z - 1 - 2i| - |3 + 3i|| = |4 - 3\sqrt 2 | = 3\sqrt 2  - 4 = m

|z + 2 + i| = |(z - 1 - 2i) + (3 + 3i)| \le |z - 1 - 2i| + |3 + 3i| = 4 + 3\sqrt 2  = M

Suy ra {M^2} + {m^2} = {(3\sqrt 2  - 4)^2} + {(4 + 3\sqrt 2 )^2} = 2({4^2} + {(3\sqrt 2 )^2}) = 68

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho số phức z có điểm biểu diễn nằm trên đường thẳng 3x - 4y - 3 = 0, \left| z \right| nhỏ nhất bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử z = x + yi, ta có 3x - 4y - 3 = 0, suy ra y = \dfrac{3}{4}\left( {x - 1} \right)

Ta có |z| = \sqrt {{x^2} + {y^2}}  = \sqrt {{x^2} + \dfrac{9}{{16}}{{(x - 1)}^2}}  = \dfrac{1}{4}\sqrt {16{x^2} + 9{{(x - 1)}^2}} = \dfrac{1}{4}\sqrt {25{x^2} - 18x + 9}  = \dfrac{1}{4}\sqrt {{{\left( {5x - \dfrac{9}{5}} \right)}^2} + \dfrac{{144}}{{25}}}  \ge \dfrac{1}{4}.\dfrac{{12}}{5} = \dfrac{3}{5}

Dấu “=” xảy ra khi x = \dfrac{9}{{25}}y =  - \dfrac{{12}}{{25}}.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho số phức z thỏa mãn |z + 3| + |z - 3| = 10. Giá trị nhỏ nhất của |z| là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử z = a + bi, theo giả thiết ta có

|a + bi + 3| + |a + bi - 3| = 10 \Leftrightarrow \sqrt {{{(a + 3)}^2} + {b^2}}  + \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {b^2}}  = 10

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki với A=1;B=1;X=\sqrt {{{(a + 3)}^2} + {b^2}} ;Y=\sqrt {{{(a - 3)}^2} + {b^2}} ta có

10 = 1.\sqrt {{{(a + 3)}^2} + {b^2}}  + 1.\sqrt {{{(a - 3)}^2} + {b^2}}  \le \sqrt {({1^2} + {1^2})[{{(a + 3)}^2} + {b^2} + {{(a - 3)}^2} + {b^2}]} = \sqrt {2.[2{a^2} + 2{b^2} + 18]}  = 2\sqrt {{a^2} + {b^2} + 9}

Suy ra \sqrt {{a^2} + {b^2} + 9}  \ge 5 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 9 \ge 25 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 16

Do đó |z| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \ge 4

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho {z_1},{z_2} thỏa mãn |{z_1} - {z_2}| = 1|{z_1} + {z_2}| = 3. Tính \max T = |{z_1}| + |{z_2}| 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 Giả sử {z_1} = {x_1} + {y_1}i,{z_2} = {x_2} + {y_2}i.

Theo giả thiết |{z_1} - {z_2}| = 1

{({x_1} - {x_2})^2} + {({y_1} - {y_2})^2} = 1 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} + y_1^2 + y_2^2 - 2{y_1}{y_2} = 1 (1)

Theo giả thiết |{z_1} + {z_2}| = 3

{({x_1} + {x_2})^2} + {({y_1} + {y_2})^2} = 9 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} + y_1^2 + y_2^2 + 2{y_1}{y_2} = 9 (2)

Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có

x_1^2 + x_2^2 + y_1^2 + y_2^2 = 5

Ta có

T = \sqrt {x_1^2 + y_1^2}  + \sqrt {x_2^2 + y_2^2}

Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có

T \le \sqrt {2.(x_1^2 + x_2^2 + y_1^2 + y_2^2)}  = \sqrt {10}

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của |z|, biết rằng z thỏa mãn điều kiện |\dfrac{{4 + 2i}}{{1 - i}}z - 1| = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\dfrac{{4 + 2i}}{{1 - i}} = 1 + 3i. Đặt z = x + yi thì

\dfrac{{4 + 2i}}{{1 - i}}z - 1 = (1 + 3i)(x + yi) - 1 = (x - 3y - 1) + (3x + y)i

Điều kiện đã cho trong bài được viết lại thành

{(x - 3y - 1)^2} + {(3x + y)^2} = 1

\Leftrightarrow {(x - 3y)^2} - 2(x - 3y) + 1 + {(3x + y)^2} = 1

\Leftrightarrow 10{x^2} + 10{y^2} - 2x + 6y = 0

\Leftrightarrow \left( {{x^2} - \dfrac{1}{5}x} \right) + \left( {{y^2} + \dfrac{3}{5}y} \right) = 0

\Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{1}{{10}}} \right)^2} + {\left( {y + \dfrac{3}{{10}}} \right)^2} = \dfrac{1}{{10}} (*)

Điểm biểu diễn M(x,y) của z chạy trên đường tròn (*). Cần tìm điểm M(x,y) thuộc đường tròn này để OM nhỏ nhất.

Vì đường tròn này qua O nên min OM = 0 khi M \equiv O hay M\left( {0,0} \right), do đó z = 0 hay min\left| z \right| = 0.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất của |z|, biết rằng z thỏa mãn điều kiện |\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1| = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}} =  - i. Đặt z = x + yi thì

\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1 =  - i(x + yi) + 1 = (y + 1) - xi

Điều kiện đã cho trong bài được viết lại thành {(y + 1)^2} + {x^2} = 1

Điểm biểu diễn M(x,y) của z chạy trên đường tròn (*) có tâm I\left( {0, - 1} \right), bán kính bằng 1.

Cần tìm điểm M(x,y) thuộc đường tròn này để OM lớn nhất.

O nằm trên đường tròn nên OM lớn nhất khi OM là đường kính của (*) \Leftrightarrow I là trung điểm của OM \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2{x_I}}&{}\\{y = 2{y_I}}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}&{}\\{y =  - 2}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow M(0, - 2). Suy ra z =  - 2i \Leftrightarrow |z| = 2

Vậy \max \left| z \right| = 2

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong số các số phức z thỏa mãn điều kiện \left| {z - 4 + 3i} \right| = 3, gọi {z_0} là số phức có mô đun lớn nhất. Khi đó \left| {{z_0}} \right|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi z = x + yi;

Khi đó z - 4 + 3i = \left( {x - 4} \right) + \left( {y + 3} \right)i

\Rightarrow \left| {z - 4 + 3i} \right| = \left| {\left( {x - 4} \right) + \left( {y + 3} \right)i} \right| = 3 \Rightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9

Vậy quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z thuộc đường tròn tâm I\left( {4; - 3} \right);R = 3.

Đặt  \left\{ \begin{array}{l}x = 3\sin t + 4\\y = 3\cos t - 3\end{array} \right.

\Rightarrow {x^2} + {y^2} = {\left( {3\sin t + 4} \right)^2} + {\left( {3\cos t - 3} \right)^2}

= 9{\sin ^2}t + 9{\cos ^2}t + 24\sin t - 18\cos t + 25 = 24\sin t - 18\cos t + 34

24\sin t - 18\cos t \le \sqrt {\left( {{{24}^2} + {{18}^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}t + {{\cos }^2}t} \right)}  = 30 (theo bunhiacopxki)

\Rightarrow {x^2} + {y^2} \le 30 + 34 = 64 \Rightarrow \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le 8 \Rightarrow \left| z \right| \le 8

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong các số phức z thỏa mãn \left| {z + 3 + 4i} \right| = 2 , gọi {z_0} là số phức có mô đun nhỏ nhất. Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử z = a + bi\left( {a,b \in R} \right) ta có:

\left| {z + 3 + 4i} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {(a + 3) + (b + 4)i} \right| = 2 \Leftrightarrow {(a + 3)^2} + {(b + 4)^2} = 4

Do đó tập hợp điểm biểu diễn số phức z thuộc đường tròn tâm I\left( { - 3; - 4} \right) và bán kính r = 2

Từ hình vẽ ta thấy số phức {z_0} có mô đun nhỏ nhất nếu {z_0} có điểm biểu diễn là M.

Ta có: \overrightarrow {OI}  = ( - 3; - 4)  nên đường thẳng đi qua OIOI:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 4t\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {3t;4t} \right)

Mặt khác M \in \left( C \right) nên: {\left( {3t + 3} \right)^2} + {\left( {4t + 4} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow 25{t^2} + 50t + 21 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ - 3}}{5}\\t = \dfrac{{ - 7}}{5}\end{array} \right.

M\left( {\dfrac{{ - 9}}{5};\dfrac{{ - 12}}{5}} \right) hoặc M\left( {\dfrac{{ - 21}}{5};\dfrac{{ - 28}}{5}} \right)

M\left( {\dfrac{{ - 9}}{5};\dfrac{{ - 12}}{5}} \right) thuộc \left( C \right)  và gần O nhất.

\Rightarrow z = \dfrac{{ - 9}}{5} - \dfrac{{12}}{5}i \Rightarrow \left| z \right| = 3

Câu 14 Trắc nghiệm

Xét các số phức z,\,\,w thỏa mãn \left| z \right| = 2,\,\,\left| {iw - 2 + 5i} \right| = 1. Giá trị nhỏ nhất của \left| {{z^2} - wz - 4} \right| bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bài ra ta có :

+) \left| z \right| = 2 \Rightarrow Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm {I_1}\left( {0;0} \right) bán kính {R_1} = 2

\left| i \right|\left| {w - \dfrac{{2 - 5i}}{i}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {w - \left( { - 5 - 2i} \right)} \right| = 1

\Rightarrow Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm {I_2}\left( { - 5; - 2} \right) bán kính {R_2} = 1.

Đặt  T = \left| {{z^2} - wz - 4} \right| = \left| {{z^2} - wz - z.\overline z } \right| = \left| z \right|\left| {z - w - \overline z } \right| = 2\left| {z - w - \overline z } \right|

Đặt z = a + bi\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z  = a - bi \Rightarrow z - \overline z  = 2bi.

\Rightarrow T = 2\left| {2bi - w} \right|.

Gọi M\left( {0;2b} \right) là điểm biểu diễn số phức 2bi, N là điểm biểu diễn số phức w.

\Rightarrow T = 2M{N_{\min }} \Leftrightarrow M{N_{\min }}.

Do \left| z \right| = 2 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 4 \Leftrightarrow  - 2 \le b \le 2 \Leftrightarrow  - 4 \le 2b \le 4.

\Rightarrow Tập hợp các điểm M là đoạn AB với A\left( { 0;-4} \right),\,\,B\left( {0;4} \right).

Dựa vào hình vẽ ta thấy M{N_{\min }} = 4 \Leftrightarrow N\left( { - 4; - 2} \right),M\left( {0; - 2} \right).

Vậy {T_{\min }} = 2.4 = 8.

Câu 15 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Xét các số phức z,\,{\rm{w}} thỏa mãn \left| z \right| = 1\left| {\rm{w}} \right| = 2. Khi \left| {z + i\,\overline {\rm{w}}  - 6 - 8i} \right| đạt giá trị nhỏ nhất, \left| {z - {\rm{w}}} \right| bằng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1: Dùng phương pháp hình học \to Kỹ năng dồn số phức.

* P = \left| {z + i\,\overline {\rm{w}}  - 6 - 8i} \right| = \left| {\left( {z - 6 - 8i} \right) - \left( { - i\overline w } \right)} \right| = \left| {u - v} \right|.

Trong đó: \left\{ \begin{array}{l}u = z - 6 - 8i\\v =  - i\overline w \end{array} \right., u có điểm biểu diễn là A, v có điểm biểu diễn là B.

\Rightarrow P = \left| {u - v} \right| = AB \Rightarrow Cần đạt Min.

* \left| z \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {z - 6 - 8i} \right) + 6 + 8i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {u + 6 + 8i} \right| = 1.

\Rightarrow Tập hợp điểm A biểu diễn số phức u là đường tròn: \left( {{C_1}} \right): \left\{ \begin{array}{l}I\left( { - 6; - 8} \right)\\{R_1} = 1\end{array} \right..

* \left| w \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| { - i} \right|.\left| {\overline w } \right| = \left| { - i} \right|.2 \Rightarrow \left| { - i\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| v \right| = 2.

\Rightarrow Tập hợp điểm B biểu diễn số phức v là đường tròn \left( {{C_2}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}O\left( {0;0} \right)\\{R_2} = 2\end{array} \right..

\left\{ \begin{array}{l}IA = {R_1} = 1\\OB = {R_2} = 2\\OI = 10\end{array} \right.

 

\Rightarrow A{B_{\min }} = IO - {R_1} - {R_2} = 10 - 1 - 2 = 7.

Min đạt được khi: \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OA}  = \dfrac{9}{{10}}\overrightarrow {OI}  \Rightarrow A\left( {\dfrac{{ - 27}}{5};\dfrac{{ - 36}}{5}} \right) \Rightarrow u =  - \dfrac{{27}}{5} - \dfrac{{36}}{5}i\\\overrightarrow {OB}  = \dfrac{1}{5}\overrightarrow {OI}  \Rightarrow B\left( {\dfrac{{ - 6}}{5};\dfrac{{ - 8}}{5}} \right) \Rightarrow v =  - \dfrac{6}{5} - \dfrac{8}{5}i\end{array} \right..

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = u + 6 + 8i = \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i\\ - i\overline w  = v \Rightarrow \overline w  = \dfrac{v}{{ - i}} = \dfrac{{ - \dfrac{6}{5} - \dfrac{8}{5}i}}{{ - i}} = \dfrac{8}{5} - \dfrac{6}{5}i \Rightarrow w = \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i\end{array} \right.

\Rightarrow \left| {z - w} \right| = \left| {\left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i} \right) - \left( {\dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i} \right)} \right| = \dfrac{{\sqrt {29} }}{5}.

Cách 2: Phương pháp dùng BĐT vectơ

Ta có BĐT cho 3 vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c thì \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right| \ge \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| - \left| {\overrightarrow c } \right|.

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {\overrightarrow a } \right| \ge \left| {\overrightarrow b } \right| + \left| {\overrightarrow c } \right|\\\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \\\overrightarrow a  = m\overrightarrow c \end{array} \right.\,\,\left( {k;m < 0} \right).

* Đặt P = \left| {z + i\,\overline {\rm{w}}  - 6 - 8i} \right| = \left| {\underbrace {\left( { - 6 - 8i} \right)}_{ = \overrightarrow a } + \underbrace z_{ = \overrightarrow b } + \underbrace {i\overline w }_{ = \overrightarrow c }} \right|

Đặt \left\{ \begin{array}{l}\left( { - 6 - 8i} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow a \left( { - 6; - 8} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = 10\\z \Leftrightarrow \overrightarrow b  \Rightarrow \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\\i\overline w  \Leftrightarrow \overrightarrow c  \Rightarrow \left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {i\overline w } \right| = \left| w \right| = 2\end{array} \right..

\Rightarrow P = \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right| \ge \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| - \left| {\overrightarrow c } \right| = 10 - 1 - 2 = 7.

\Rightarrow {P_{\min }} = 7, đạt Min khi \left\{ \begin{array}{l}\left| {\overrightarrow a } \right| \ge \left| {\overrightarrow b } \right| + \left| {\overrightarrow c } \right|\,\,\left( {dung\,\,do\,\,10 > 1 + 2} \right)\\\overrightarrow a  =  - 10\overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow b  =  - \dfrac{1}{{10}}\overrightarrow a  = \left( {\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5}} \right)\\\overrightarrow a  =  - 5\overrightarrow c  \Leftrightarrow \overrightarrow c  =  - \dfrac{1}{5}\overrightarrow a  = \left( {\dfrac{6}{5};\dfrac{8}{5}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i\\i\overline w  = \dfrac{6}{5} + \dfrac{8}{5}i \Leftrightarrow w = \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i\end{array} \right.

\Rightarrow \left| {z - w} \right| = \left| {\left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i} \right) - \left( {\dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i} \right)} \right| = \dfrac{{\sqrt {29} }}{5}.