Hàm số y=logax(0<a≠1) xác định trên:
Hàm số y=logax(0<a≠1) xác định trên (0;+∞).
Hàm số y=logax có đạo hàm là:
Điều kiện xác định: x>0
Đạo hàm hàm số y=logax là y′=1xlna
Chọn mệnh đề đúng:
Giới hạn cần nhớ: limx→0ln(1+x)x=1
Cho hàm số y=logax. Nếu 0<a<1 thì hàm số:
Hàm số y=logax nghịch biến trên (0;+∞) nếu 0<a<1 và đồng biến trên (0;+∞) nếu a>1.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=logax(0<a≠1) là đường thẳng:
Đồ thị hàm số y=logax(0<a≠1) có đường tiệm cận đứng là x=0 (trục Oy)
Điểm (x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=logax(0<a≠1) nếu:
Điểm (x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=logax(0<a≠1) nếu y0=logax0.
Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số y=logax(0<a≠1)?
- Đồ thị hàm số luôn đi qua các điểm (1;0) và (a;1).
- Với x=a2 thì y=logax=logaa2=2 nên đồ thị hàm số đi qua (a2;2) nên C sai, D đúng.
Cho hàm số y=logπ4x. Khẳng định nào sau đây sai?
- Hàm số y=logπ4x có tập xác định D=(0;+∞).
- Vì 0<π4<1 nên hàm số nghịch biến trên TXĐ
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là trục Oy
- Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn bên phải trục hoành (vì x>0)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
loga+logb=log(ab) nên ý A sai
Nhận thấy ax+y=ax.ay nên mệnh đề ở ý B sai.
Vì 12>1 nên y=log12x là hàm đồng biến trên khoảng (0;+∞) nên D sai
Cho a,b là các số thực, thỏa mãn 0<a<1<b, khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: 0<a<1 nên hàm số y=logax nghịch biến, do đó b>1 nên logab<loga1=0.
Vì b>1 nên hàm số y=logbx đồng biến, do đó a<1 nên logba<logb1=0.
Vậy logab<0;logba<0⇒logab+logba<0.
Tìm tập xác định D của hàm số y=log√2(−32−2x).
Điều kiện : −32−2x>0⇔2−2x<0⇔x>1.
Đạo hàm hàm số y=log2018(2018x+1) là:
Ta có: [log2018(2018x+1)]′=(2018x+1)′(2018x+1)ln2018=2018(2018x+1)ln2018
Tính đạo hàm hàm số y=ln(1+√x+1).
Ta có: y′=[ln(1+√x+1)]′=(1+√x+1)′1+√x+1=12√x+11+√x+1=12√x+1(1+√x+1)
Cho a,b là các số thực dương, thỏa mãn a34>a45 và logb12<logb23. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có:
34<45 và a34>a45⇒0<a<1
12<23 và logb12<logb23⇒b>1
Nếu gọi (G1) là đồ thị hàm số y=ax và (G2)là đồ thị hàm số y=logax với 0<a≠1. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Quan sát hình vẽ ta thấy hai đồ thị hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng y=x.
Cho ba số thực dương a,b,c khác 1. Đồ thị các hàm số y=logax,y=logbx,y=logcx được cho trong hình vẽ sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Quan sát hình vẽ ta thấy:
- Hàm số y=logax là hàm đồng biến nên ta có a>1 .
- Hai hàm số y=logbx,y=logcx nghịch biến nên có 0<b,c<1
Từ nhận xét này ta thấy a là số lớn nhất.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y=log(x2−2mx+4) có tập xác định là R
Giải điều kiện: x2−2mx+4>0,∀x∈R
Δ′=m2−4<0⇔(m−2)(m+2)<0. Suy ra −2<m<2
Tìm tập giá trị T của hàm số f(x)=lnxx với x∈[1;e2].
Hàm số f(x) xác định và liên tục trên đoạn [1;e2].
Đạo hàm f′(x)=1−lnxx2⇒f′(x)=0⇔1−lnx=0 ⇔x=e∈[1;e2]
Ta có {f(1)=0f(e)=1ef(e2)=2e2 ⇒minx∈[1;e2]f(x)=0,maxx∈[1;e2]f(x)=1e ⇒T=[0;1e]
Biết hai hàm số y=ax và y=f(x) có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng d:y=−x. Tính f(−a3).
Giả sử M(xM;yM) là điểm thuộc hàm số y=ax; N(x0;y0) là điểm đối xứng của M qua đường thẳng y=−x.
Gọi I là trung điểm của MN⇒I(xM+x02;yM+y02).
Vì M,N đối xứng nhau qua d ⇒{I∈d→MN//→nd⇔{yM+y02=−xM+x02xM−x01=yM−y01 ⇔{x0=−yMy0=−xM
Ta có M(xM;yM)∈ đồ thị y=ax nên yM=axM.
Do đó x0=−yM=−axM=−a−y0⇒−y0=loga(−x0)⇔y0=−loga(−x0).
Điều này chứng tỏ điểm N thuộc đồ thị hàm số f(x)=−loga(−x).
Khi đó f(−a3)=−logaa3=−3.
Tìm tham số m để hàm số y=log12x−2log2x−m đồng biến trên khoảng (0;1).
Ta có: y=log12x−2log2x−m=−log2x−2log2x−m.
Đặt t=log2x, với x∈(0;1)⇒t∈(−∞;0).
⇒ Hàm số y=log12x−2log2x−m đồng biến trên khoảng (0;1) khi và chỉ khi y=f(t)=−t−2t−m đồng biến trên (−∞;0).
⇔{y′=m+2(t−m)2>0m∉(−∞;0)⇔{m>−2m≥0⇔m≥0.