Bài toán tương giao đồ thị

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Tọa độ giao điểm của đường thẳng d:y=3x và parabol (P):y=2x2+1 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình hoành độ 2x2+1=3x.

2x23x+1=0[x=1y=3x=12y=32

Vậy có hai giao điểm là (1;3)(12;32).

Câu 2 Trắc nghiệm

Số giao điểm của đồ thị hàm số y=x32x2+x1 và đường thẳng y=12x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:

x32x2+x1=12xx32x2+3x2=0(x1)(x2x+2)=0x=1

Vậy hai đồ thị hàm số đã cho có 1 giao điểm duy nhất.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai đồ thị hàm số y=x3+2x2x+1 và đồ thị hàm số y=x2x+3 có tất cả bao nhiêu điểm chung?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:

x3+2x2x+1=x2x+3x3+x22=0(x1)(x2+2x+2)=0x=1

Như vậy hai đồ thị có 1 điểm chung.

Câu 4 Trắc nghiệm

Các đồ thị hàm số y=x42x2+2y=x2+4 có tất cả bao nhiêu điểm chung?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:

x42x2+2=x2+4x4x22=0[x2=1<0(L)x2=2x=±2

Như vậy hai đồ thị có 2 giao điểm. 

Câu 5 Trắc nghiệm

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=3x2y=x3+x2+x+1 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình hoành độ giao điểm: 3x2=x3+x2+x+1x32x2+x+1=0.

Xét hàm f(x)=x32x2+x+1 ta có:

f(x)=3x24x+1=0[x=1f(1)=1x=13f(13)=3127 

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy đường thẳng y=0 chỉ cắt đồ thị hàm số tại 1 điểm duy nhất nên hai đồ thị hàm số cắt nhau tại duy nhất 1 điểm.

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình x5+x31x+m=0 có nghiệm trên (;1].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} và đường thẳng d: y =  - m.

Xét hàm số (C): y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} có: y' = 5{x^4} + 3{x^2} + \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right) \Rightarrow hàm số luôn đồng biến trên \left( { - \infty ;1} \right].

Lại có y\left( 1 \right) = 2.

Ta có BBT:

Theo BBT ta thấy pt có nghiệm \Leftrightarrow  - m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \geqslant  - 2.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^3} + 3{x^2} + m có đồ thị \left( C \right).Để đồ thị \left( C \right) cắt trục hoành tại ba điểm A,B,C sao cho C là trung điểm của AB thì  giá trị của tham số m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì đồ thị của hàm đa thức bậc 3 luôn có tâm đối xứng I\left( {{x_0};{y_0}} \right) có hoành độ {x_0} là nghiệm của phương trình y''\left( {{x_0}} \right) = 0

Vậy đồ thị \left( C \right) cắt trục hoành tại ba điểm A, B, C sao cho C là trung điểm AB

\Leftrightarrow C là tâm đối xứng của \left( C \right)

Ta có:

y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'' = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1 \Rightarrow y = m + 2 \Rightarrow C\left( { - 1;m + 2} \right)C \in Ox \Leftrightarrow y = 0 \Leftrightarrow m + 2 = 0 \Leftrightarrow m =  - 2

Câu 8 Trắc nghiệm

Biết đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị hàm số y = {x^3} - 3x + 1 tại ba điểm phân biệt. Tất cả các giá trị thực của tham số m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét phương trình hoành độ giao điểm mx + 1 = {x^3} - 3x + 1

\Leftrightarrow {x^3} - 3x - mx = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 3 - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = 0 \hfill \\  {x^2} = m + 3\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt thì \left( * \right) phải có hai nghiệm phân biệt khác 0 \Leftrightarrow m + 3 > 0 \Leftrightarrow m >  - 3.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^3} - \left( {m + 3} \right){x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 3\left( {m + 1} \right). Tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ âm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là: 

{x^3} - \left( {m + 3} \right){x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 3\left( {m + 1} \right) = 0

\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^2} - \left( {m + 4} \right)x + 3\left( {m + 1} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x =  - 1 \hfill \\{x^2} - \left( {m + 4} \right)x + 3\left( {m + 1} \right) = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ âm thì phương trình \left( * \right) có 2 nghiệm âm phân biệt khác - 1 

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \Delta  > 0 \hfill \\   - \dfrac{b}{a} < 0 \hfill \\  \dfrac{c}{a} > 0 \hfill \\  y\left( { - 1} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  {\left( {m - 2} \right)^2} > 0 \hfill \\  m + 4 < 0 \hfill \\  3\left( {m + 1} \right) > 0 \hfill \\ {\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m + 4} \right)\left( { - 1} \right) + 3\left( {m + 1} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  m \ne 2 \hfill \\  m <  - 4 \hfill \\  m >  - 1 \hfill \\  m \ne  - 2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset  

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm m để đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 2 cắt đường thẳng y = m\left( {x - 1} \right) tại ba điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2},{x_3} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình hoành độ giao điểm:

{x^3} - 3{x^2} + 2 = m\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2x - 2 - m} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = 1 \hfill \\  {x^2} - 2x - 2 - m = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Để hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm phân biệt thì phương trình hoành độ có 3 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \left( * \right) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \Delta ' = 1 + 2 + m > 0 \hfill \\  1 - 2 - 2 - m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m >  - 3

Gọi {x_1} = 1,{x_2},{x_3} lần lượt là nghiệm của phương trình \left( * \right) \Rightarrow {x_2} + {x_3} = 2;{x_2}{x_3} =  - 2 - m

Ta có: x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 5 \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_3}} \right)^2} - 2{x_2}{x_3} = 4  

\Leftrightarrow 4 - 2\left( { - 2 - m} \right) = 4 \Leftrightarrow m =  - 2

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số \left( {{C_m}} \right):y = {x^4} - m{x^2} + m - 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^4} - m{x^2} + m - 1 = 0.

Đặt t = {x^2},t \geqslant 0 ta được phương trình {t^2} - mt + m - 1 = 0.

Để đồ thị hàm số \left( {{C_m}} \right):y = {x^4} - m{x^2} + m - 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì phương trình {t^2} - mt + m - 1 = 0 phải có hai nghiệm dương phân biệt

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \Delta  > 0 \hfill \\  S > 0 \hfill \\  P > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {m^2} - 4m + 4 > 0 \hfill \\  m > 0  \hfill \\  m - 1 > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  m \ne 2 \hfill \\  m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}\left( 1 \right). Các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \left( 1 \right) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2},{x_3},{x_4} thoả mãn {x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 + {x_4}^2 = 6

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt {x^2} = t\left( {t \geqslant 0} \right)

Phương trình {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2} = 0 có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 + x_4^2 = 6 \Leftrightarrow {t^2} - 2\left( {2m + 1} \right)t + 4{m^2} = 0 có hai nghiệm phân biệt dương thỏa mãn 2{t_1} + 2{t_2} = 6 hay {t_1} + {t_2} = 3

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}S > 0 \hfill \\P > 0 \hfill \\\Delta ' > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  2(2m + 1) > 0 \hfill \\ 4{m^2} > 0  \hfill \\  {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4{m^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow 2\left( {2m + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{4}

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên R\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng y = 2m + 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại hai điểm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quan sát BBT ta thấy đường thẳng y = 2m + 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}2m + 1 <  - 3 \hfill \\  2m + 1 > 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m <  - 2 \hfill \\  m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right. .

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Với các giá trị nào của tham số m thì phương trình  f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 có bốn nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào đồ thị hàm số y = f\left( x \right) ta suy ra được đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) như sau:

Số nghiệm của phương trình f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) và đường thẳng y = 3m + 1 song song với trục hoành.

Do đó để phương trình f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 có 4 nghiệm phân biệt thì - 2 < 3m + 1 < 0 \Leftrightarrow  - 1 < m <  - \dfrac{1}{3}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 2\\f\left( x \right) =  - 2\end{array} \right.

Với f\left( x \right) = 2 thì đường thẳng y = 2 cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt.

Với f\left( x \right) =  - 2 thì đường thẳng y =  - 2 cắt đồ thị hàm số tại 2 điẻm phân biệt.

Vậy tổng có tất cả 4 nghiệm phân biệt.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc ba y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 3 tại 3 điểm phân biệt \Rightarrow f\left( x \right) = 3 có 3 nghiệm phân biệt.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- 1 \le \sin x \le 1; - 1 \le \cos x \le 1 nên 2\cos x - \sin x >  - 3 \Rightarrow 2\cos x - \sin x + 4 > 0

Đặt \dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}} = t \Leftrightarrow 3\sin x - \cos x - 1 = t\left( {2\cos x - \sin x + 4} \right)

\Leftrightarrow \cos x\left( {2t + 1} \right) - \sin x\left( {t + 3} \right) =  - 4t - 1

Phương trình trên có nghiệm khi {\left( {2t + 1} \right)^2} + {\left( {t + 3} \right)^2} \ge {\left( { - 4t - 1} \right)^2}

\Leftrightarrow 5{t^2} + 10t + 10 \ge 16{t^2} + 8t + 1 \Leftrightarrow 11{t^2} - 2t - 9 \le 0 \Leftrightarrow  - \dfrac{9}{{11}} \le t \le 1 \Rightarrow 0 \le \left| t \right| \le 1

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số f\left( x \right) đồng biến trên \left( {0;1} \right)

Nên phương trình f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right) với t \in \left[ {0;1} \right] có nghiệm duy nhất khi x = \left| t \right| \Rightarrow 0 \le x \le 1

Do đó phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + m + 4} \right)  có nghiệm

\Leftrightarrow \left| t \right| = {m^2} + 4m + 4 có nghiệm với 0 \le \left| t \right| \le 1

\Leftrightarrow 0 \le {m^2} + 4m + 4 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} \le 1 \Leftrightarrow  - 3 \le m \le  - 1

m \in \mathbb{Z} nên m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu.

Mình cần đánh giá cho biểu thức này em nhé :\left( {2\cos x - \sin x + 4} \right)

Mục đích đánh giá là để có thể quy đồng sau khi đặt t. Từ đó tìm điều kiện cho t.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R}  và có bảng biến thiên như sau

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình 2f\left( {\sin x - \cos x} \right) = m - 1 có hai nghiệm
phân biệt trên khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{{3\pi }}{4}} \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right)x \in \left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{{3\pi }}{4}} \right) \Rightarrow \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left( { - 1;1} \right)

Đặt \sin x - \cos x = t\, thì t \in \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)

Đưa về bài toán tìm m để phương trình 2f\left( t \right) = m - 1 có hai nghiệm phân biệt trên khoảng \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)

Ta có 2f\left( t \right) = m - 1 \Leftrightarrow f\left( t \right) = \dfrac{{m - 1}}{2}

Từ BBT ta suy ra - 4 < \dfrac{{m - 1}}{2} < 3 \Leftrightarrow  - 8 < m - 1 < 6 \Leftrightarrow  - 7 < m < 7  mà m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5;...;0;1;2;...;6} \right\}

Nên có 13 giá trị của m thỏa mãn đề bài.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f\left( x \right) = {\log _2}m có hai nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình f\left( x \right) = {\log _2}m có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow đường thẳng y = {\log _2}m cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}m = 4\\{\log _2}m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = {2^4}\\0 < m < {2^0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 16\\0 < m < 1\end{array} \right..

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc ba y = f\left( x \right) có bảng biến thiên trong hình dưới:

Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) =  - 0,5 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) =  - 0,5 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) và đường thẳng y =  - 0,5.

Ta có BBT:

Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y =  - 0,5 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 3 điểm phân biệt.

\Rightarrow Phương trình f\left( x \right) =  - 0,53 nghiệm phân biệt.