Phương pháp quy nạp toán học và dãy số

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho dãy số (un), biết un=nn+1. Năm số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có u1=12;u2=23;u3=34; u4=45;u5=56. 

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho dãy số (un), biết {u1=1un+1=un+3với n1. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là lần lượt là những số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có u1=1;u2=u1+3=2;u3=u2+3=5.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho dãy số (un), biết un=(1)n.2n. Mệnh đề nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

u1=2.1=2;u2=(1)2.2.2=4,u3=(1)32.3=6;u4=(1)42.4=8

Câu 4 Trắc nghiệm

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên np (p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:

Bước 1, kiểm tra mệnh đề P(n) đúng với n=p.

Bước 2, giả thiết mệnh đề P(n) đúng với số tự nhiên bất kỳ n=kp và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với n=k+1.

Trong hai bước trên:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.

- Bước 2: Với kp là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho dãy số (un), biết un=n+12n+1. Số 815 là số hạng thứ mấy của dãy số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

un=n+12n+1=81515n+15=16n+8n=7.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong phương pháp quy nạp toán học, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương pháp quy nạo toán học:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.

- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+2.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho dãy số (xn)xn=(n1n+1)2n+3,nN. Mệnh đề nào dưới đây là đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: xn+1=((n+1)1(n+1)+1)2(n+1)+3=(nn+2)2n+5

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho dãy số (an) xác định bởi an=2017sinnπ2+2018cosnπ3. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có an+6=2017sin(n+6)π2 +2018cos(n+6)π3 =2017sinnπ2+2018cosnπ3an

+ Ta có an+9=2017sin(n+9)π2 +2018cos(n+9)π3 =2017cosnπ22018cosnπ3an.

+ Ta có an+12=2017sin(n+12)π2 +2018cos(n+12)π3 =2017sinnπ2+2018cosnπ3=an.

+ Ta có an+15=2017sin(n+15)π2 +2018cos(n+15)π3 =2017cosnπ22018cosnπ3an.

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm số hạng lớn nhất của dãy số (an)an=n2+4n+11,nN .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

an=n2+4n+11=n2+4n4+15=(n2)2+1515

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi n2=0n=2

Vậy số hạng lớn nhất của dãy số là số hạng bằng 15.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho dãy số (un) xác định bởi u1=12  và un=un1+2n  với mọi n2. Khi đó {u_{50}} bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: {u_1} = \dfrac{1}{2}

\begin{array}{l}{u_2} = {u_1} + 2.2 = \dfrac{1}{2} + 4 = \dfrac{1}{2} + 2.2\\{u_3} = {u_2} + 2.3 = \dfrac{1}{2} + 4 + 6 = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3} \right)\\{u_4} = {u_3} + 2.4 = \dfrac{1}{2} + 4 + 6 + 8 = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + 4} \right)\\...\end{array}

Dự đoán số hạng tổng quát {u_n} = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + n} \right)\,\,\,\,\,\left( * \right)\,\,\forall n \ge 2

Chứng minh bằng quy nạp:

Dễ thấy (*) đúng với n = 2.

Giả sử (*) đúng đến n = k \ge 2 , tức là {u_k} = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + k} \right), ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {u_{k + 1}} = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + k + 1} \right)

Ta có: {u_{k + 1}} = {u_k} + 2\left( {k + 1} \right) = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + k} \right) + 2\left( {k + 1} \right) = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + k + k + 1} \right)

Vậy (*) đúng với mọi n \ge 2.

Mặt khác ta có 1 + 2 + ... + n = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} \Leftrightarrow 2 + 3 + ... + n = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} - 1

Khi đó số hạng {u_{50}} = \dfrac{1}{2} + 2\left( {2 + 3 + ... + 50} \right) = \dfrac{1}{2} + 2\left( {\dfrac{{50.51}}{2} - 1} \right) = 2548,5

Câu 11 Trắc nghiệm

Giá trị của tổng S = 1-2 + 3-4 + ... - 2n + \left( {2n + 1} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với n = 0 ta có: S = 1

Với n = 1 ta có S = 1 – 2 + 3 = 2

Với n = 2 ta có S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 = 3

Dự đoán S = n + 1 (*), ta sẽ chứng minh (*) đúng bằng quy nạp.

Với n = 0 đương nhiên (*) đúng.

Giả sử (*) đúng với n = k, tức là {S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + \left( {2k + 1} \right) = k + 1, ta chứng minh (*) đúng với n =k+1.

Ta có:

\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2\left( {k + 1} \right) + \left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\\ = \left( {1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + 2k + 1} \right) - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = {S_k} - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = k + 1 + 1.\end{array}

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n + 1.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{x_n}} \right) xác định bởi {x_1} = 5{x_{n + 1}} = {x_n} + n,\,\,\forall n \in N^*. Số hạng tổng quát của dãy số \left( {{x_n}} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}{x_1} = 5\\{x_2} = {x_1} + 1 = 5 + 1\\{x_3} = {x_2} + 2 = 5 + 1 + 2\\{x_4} = {x_3} + 3 = 5 + 1 + 2 + 3\\...\end{array}

Dự đoán {x_n} = 5 + 1 + 2 + 3 + ... + n - 1 = 5 + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\,\left( * \right)\,\,\forall n \in N^*

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Dễ thấy, (*) đúng với n = 1.

Giả sử (*) đúng đến n = k (k\ge 1), tức là {x_k} = 5 + \dfrac{{k\left( {k - 1} \right)}}{2}\,, ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {x_{k + 1}} = 5 + \dfrac{{\left( {k + 1} \right)k}}{2}.

Ta có: {x_{k + 1}} = {x_k} + k = 5 + \dfrac{{k\left( {k - 1} \right)}}{2}\, + k = 5 + \dfrac{{k\left( {k - 1} \right) + 2k}}{2} = 5 + \dfrac{{k\left( {k - 1 + 2} \right)}}{2} = 5 + \dfrac{{\left( {k + 1} \right)k}}{2}

Vậy (*) đúng với mọi n \in N^*.

Vậy {x_n} = 5 + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = \dfrac{{{n^2} - n + 10}}{2},\forall n \in N^*

Câu 13 Trắc nghiệm

Với mọi số nguyên dương n, tổng {S_n} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n\left( {n + 1} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với n = 1 ta có: {S_1} = 1.2 = 2, do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh {S_n} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3}\,\,\left( * \right) đúng với mọi số nguyên dương n.

Giả sử (*) đúng đến n = k (k \ge 1), tức là {S_k} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3}, ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3},

Ta có: 

\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3} + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\\ = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 2k + 3k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 5k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3}.\end{array}

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho các dãy số sau. Dãy số nào là dãy số tăng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét đáp án A: 1;1;1;1;1;1;...đây là dãy hằng nên không tăng không giảm.

Xét đáp án B: 1; - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}; - \dfrac{1}{8};\dfrac{1}{{16}};... \to {u_1} > {u_2} < {u_3} \to loại B.

Xét đáp án C: 1;3;5;7;9;... \to {u_n} < {u_{n + 1}},n \in {\mathbb{N}^*}

Xét đáp án D: 1;\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{{16}};... \to {u_1} > {u_2} > {u_3} \ldots  > {u_n} > ... \to loại D.

Câu 15 Trắc nghiệm

Kí hiệu k! = k\left( {k - 1} \right)...2.1,\forall k \in {\mathbb{N}^*}. Với n \in {\mathbb{N}^*}, đặt {S_n} = 1.1! + 2.2! + ... + n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n = 1 thì {S_1} = 1.1! = 1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là dãy số tăng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta thấy dãy số \left( {{a_n}} \right) dãy đan dấu nên không tăng cũng không giảm.

Với dãy \left( {{b_n}} \right), ta có {b_n} = {5^n} + 1,\,\,\forall n \in N^*, vì {\left( { - 1} \right)^{2n}} = 1. Vì {b_{n + 1}} = {5^{n + 1}} + 1 = {5.5^n} + 1 > {b_n} \Rightarrow \left( {{b_n}} \right) là dãy số tăng.

Với dãy số \left( {{c_n}} \right) ta có {c_{n + 1}} = \dfrac{1}{{n + 1 + \sqrt {n + 2} }} < \dfrac{1}{{n + \sqrt {n + 1} }} = {c_n} \Rightarrow \left( {{c_n}} \right)là dãy số giảm.

Với dãy số \left( {{d_n}} \right) ta có {d_{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{{n^2} + 2n + 2}}.

Xét hiệu {d_{n + 1}} - {d_n} = \dfrac{{n + 1}}{{{n^2} + 2n + 2}} - \dfrac{n}{{{n^2} + 1}} = \dfrac{{{n^3} + {n^2} + n + 1 - {n^3} - 2{n^2} - 2n}}{{\left( {{n^2} + 2n + 2} \right)\left( {{n^2} + 1} \right)}} = \dfrac{{ - {n^2} - n + 1}}{{\left( {{n^2} + 2n + 2} \right)\left( {{n^2} + 1} \right)}} < 0\,\,\forall n \in N^*

Vậy \left( {{d_n}} \right) là dãy giảm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Giả sử Q là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho

a) k \in Q

b) n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q\,\,\forall n \ge k.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: sai vì Q \subset {N^*} chứ không phải {N^*} \subset Q, nên mọi số nguyên dương không thể thuộc Q hết được.

Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Đáp án C: sai vì theo giả thiết b) thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.

Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{x_n}} \right)  với {x_n} = \dfrac{{an + 4}}{{n + 2}}. Dãy số \left( {{x_n}} \right) là dãy số tăng khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có {x_{n + 1}} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{\left( {n + 1} \right) + 2}} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{n + 3}}.

Xét hiệu

\begin{array}{l}{x_{n + 1}} - {x_n} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{n + 3}} - \dfrac{{an + 4}}{{n + 2}} = \dfrac{{\left( {an + a + 4} \right)\left( {n + 2} \right) - \left( {an + 4} \right)\left( {n + 3} \right)}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{a{n^2} + 2an + an + 2a + 4n + 8 - a{n^2} - 3an - 4n - 12}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{2a - 4}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\end{array}

Để \left( {{x_n}} \right) là dãy số tăng khi và chỉ khi {x_{n + 1}} - {x_n} > 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow 2a - 4 > 0 \Leftrightarrow a > 2.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hai dãy số \left( {{x_n}} \right) với {x_n} = \dfrac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{{2^n}}}  và \left( {{y_n}} \right) với {y_n} = n + {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét thương : \dfrac{{{x_{n + 1}}}}{{{x_n}}} = \dfrac{{\dfrac{{\left( {n + 2} \right)!}}{{{2^{n + 1}}}}}}{{\dfrac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{{2^n}}}}} = \dfrac{{\left( {n + 2} \right)!}}{{{2^{n + 1}}}}.\dfrac{{{2^n}}}{{\left( {n + 1} \right)!}} = \dfrac{{n + 2}}{2} = \dfrac{n}{2} + 1 > 1\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {x_{n + 1}} > {x_n} \Rightarrow \left( {{x_n}} \right) là dãy tăng.

Xét hiệu

{y_{n + 1}} - {y_n} = \left( {n + 1} \right) + {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) - n - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) = {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) + 1 

Vì \left\{ \begin{array}{l} {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) \ge 0\\ - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) \ge - 1 \end{array} \right. \Rightarrow {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) \ge - 1 \Rightarrow {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) + 1 \ge 0\,\,\forall n \ge 1

Dễ thấy dấu "=" không xảy ra vì không tồn tại n để \left\{ \begin{array}{l} {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) = 0\\ - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) = - 1 \end{array} \right.

Vậy {\sin ^2}\left( {n + 2} \right) - {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) + 1 > 0\,\,\forall n \ge 1

\Rightarrow {y_{n + 1}} > {y_n}

Do đó \left( {{y_n}} \right) là dãy tăng.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tổng {S_n} = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}. Mệnh đề nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được {S_n} = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{n}{{n + 1}}\,\,\left( * \right)

Thật vậy, với n = 1 ta có {S_1} = \dfrac{1}{{1.2}} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{1 + 1}}

Giả sử (*) đúng đến n = k(k \ge 1) , khi đó ta có:

{S_k} = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + ... + \dfrac{1}{{k\left( {k + 1} \right)}} = \dfrac{k}{{k + 1}}, ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh

{S_{k + 1}} = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + ... + \dfrac{1}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \dfrac{{k + 1}}{{k + 2}}

Ta có:

\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + ... + \dfrac{1}{{k\left( {k + 1} \right)}} + \dfrac{1}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}\\ = \dfrac{k}{{k + 1}} + \dfrac{1}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \dfrac{{k\left( {k + 2} \right) + 1}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \dfrac{{{k^2} + 2k + 1}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)}}{{\left( {k + 2} \right)}}.\end{array}

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.