Khoảng cách và góc

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d1:x+2y7=0d2:2x4y+9=0. Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 {d1:x+2y7=0n1=(1;2)d2:2x4y+9=0n2=(1;2) φ=(d1;d2)cosφ=|14|1+4.1+4=35.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng d1:6x5y+15=0d2:{x=106ty=1+5t.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{d1:6x5y+15=0n1=(6;5)d2:{x=106ty=1+5tn2=(5;6)n1n2=0(n1,n2)=φ=90.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng d1:3x+4y+12=0d2:{x=2+aty=12t. Tìm các giá trị của tham số a để d1d2 hợp với nhau một góc bằng 450.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

   {d1:3x+4y+12=0n1=(3;4)d2:{x=2+aty=12tn2=(2;a)

φ=(d1;d2)=45012=cos450=cosφ=|6+4a|25.a2+4

25(a2+4)=8(4a2+12a+9)7a2+96a28=0[a=14a=27.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ:ax+by+c=0. Khoảng cách từ điểm M đến Δ được tính bằng công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:

d(M,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2.

Câu 5 Trắc nghiệm

Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng x3y+4=02x+3y1=0 đến đường thẳng Δ:3x+y+4=0 bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng x-3y+4=0 và 2x+3y-1=0 thỏa mãn hệ phương trình:

{x3y+4=02x+3y1=0

{x3y=42x+3y=1

{x=1y=1

A(1;1)

d(A;Δ)=|3+1+4|9+1=210.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(1;2), B(0;3)C(4;0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

{A(1;2)B(0;3),C(4;0)BC:3(x0)+4(y3)=3x+4y12=0hA=d(A;BC)=|3+812|9+16=15.

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(3;4), B(1;5)C(3;1). Tính diện tích tam giác ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

+) Viết phương trình BC:

Ta có: BC=(2;4) nên uBC=12BC=(1;2) là VTCP của BC, do đó nBC=(2;1).

Đường thẳng BC đi qua B(1;5) và nhận nBC=(2;1) làm VTPT nên: BC:2(x1)+1(y5)=0 hay BC:2x+y7=0.

Suy ra {A(3;4)B(1;5),C(3;1){A(3;4)BC=25BC:2x+y7=0{BC=25hA=d(A;BC)=5

 SABC=12.25.5=5.

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ điểm A(1;2) đến đường thẳng Δ:mx+ym+4=0 bằng 25.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

d(A;Δ)=|m+2m+4|m2+1=25 |m3|=5.m2+1 4m2+6m4=0 [m=2m=12.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng (Δ):3x2y+1=0 . Viết PTĐT (d)  đi qua điểm M(1;2)  và  tạo với (Δ)  một góc 450

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) TH1: (d) không có hệ số góc.

Khi đó phương trình (d) có dạng: xc=0.

(d) đi qua M(1;2) nên x1=0 nên có VTPT n=(1;0).

cos(d,Δ)=|nΔ.nd||nΔ|.|nd| =|3.12.0|32+(2)2.12+02=113 22=cos450.

Do đó đường thẳng này không thỏa mãn bài toán.

+) TH2: (d) có hệ số góc.

PTĐT (d) được viết dưới dạng: y2=k(x1)kxy+2k=0

(d) hợp với (Δ) một góc 450 nên: cos450=|3k+(1).(2)|k2+1.32+(2)2 22=|3k+2|13.k2+1 24=9k2+12k+413.(k2+1)

5k2+24k5=0[k=15k=5

Vậy phương trình (d) là: 15xy+215=0x5y+9=0 hay 5xy+2(5)=05x+y7=0

Câu 10 Trắc nghiệm

Lập phương trình đường thẳng (Δ) đi qua M(2;7)  và cách N(1;2)  một khoảng bằng 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+) TH1: (Δ) không có hệ số góc, khi đó phương trình (Δ) có dạng x=c hay xc=0.

(Δ) đi qua điểm M(2;7) nên 2c=0c=2 (Δ):x2=0.

Khi đó d(N,(Δ))=|12|12+02=1 (thỏa mãn).

Do đó ta có đường thẳng (Δ1):x2=0.

+) TH2: (Δ) có hệ số góc.

PTĐT (Δ)  đi qua điểm M(2;7)  và có hệ số góc k  có dạng là:

y7=k(x2)kxy+72k=0

(Δ) cách N(1;2) một khoảng bằng 1  nên:

Ta có: d(N, ∆) =1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{|k.1 - 2 + 7 - 2.k|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{| - k + 5|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \Leftrightarrow {( - k + 5)^2} = {(\sqrt {{k^2} + 1} )^2}\\ \Leftrightarrow {k^2} - 10k + 25 = {k^2} + 1 \Leftrightarrow k = \dfrac{{12}}{5}\end{array}

Do đó ta có phương trình \left( \Delta _2 \right) là: \dfrac{{12}}{5}x - y + 7 - 2.\dfrac{{12}}{5} = 0 \Leftrightarrow 12x - 5y + 11 = 0

Vậy có hai đường thẳng cần tìm là \left( {{\Delta _1}} \right):x - 2 = 0\left( \Delta _2 \right):12x - 5y + 11 = 0.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d có ptts: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.;t \in R. Tìm điểm M \in d sao cho khoảng cách từ M đến điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điểm M \in d nên tọa độ của M  phải thỏa mãn phương trình của d.

Gọi M(2 + 2t;3 + t) \in d.

Ta có:\overrightarrow {AM}  = (2 + 2t;2 + t).

Theo giả thiết: \overrightarrow {\left| {AM} \right|}  = 5 \Leftrightarrow \sqrt {{{(2 + 2t)}^2} + {{(2 + t)}^2}}  = 5 \Leftrightarrow {(2 + 2t)^2} + {(2 + t)^2} = 25

\Leftrightarrow 5{t^2} + 12t - 17 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \dfrac{{ - 17}}{5}\end{array} \right..

Vậy có 2  điểm M  thỏa ycbt {M_1}(4;4){M_2}(\dfrac{{ - 24}}{5};\dfrac{{ - 2}}{5}).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho d:x + 3y - 6 = 0;d':3x + y + 2 = 0.   Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi d  và d'

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì: \dfrac{1}{3} \ne \dfrac{3}{1} nên d  cắt d'

 Phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi dd' là:

\dfrac{{x + 3y - 6}}{{\sqrt {10} }} =  \pm \dfrac{{3x + y + 2}}{{\sqrt {10} }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 6 = 3x + y + 2}\\{x + 3y - 6 =  - \left( {3x + y + 2} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y + 4 = 0}\\{x + y - 1 = 0}\end{array}} \right.

Câu 13 Trắc nghiệm

Lập phương trình đường phân giác trong của góc A  của \Delta ABC biết A\left( {2;0} \right);B\left( {4;1} \right);C\left( {1;2} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Cạnh AB đi qua hai điểm A,B nên phương trình cạnh AB: x - 2y - 2 = 0

+ Cạnh AC đi qua hai điểm A,C nên phương trình cạnh AC: 2x + y - 4 = 0

+ Phương trình hai đường phân giác của góc A:

 \dfrac{{x - 2y - 2}}{{\sqrt 5 }} =  \pm \dfrac{{2x + y - 4}}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 2 = 0\quad \left( d \right)}\\{3x - y - 6 = 0\quad \left( {d'} \right)}\end{array}} \right.

+ Xét đường phân giác \left( d \right):x + 3y - 2 = 0

Thế tọa độ điểm B  vào vế trái của d: {t_1} = 4 + 3.1 - 2 = 5 > 0

Thế tạo độ điểm C  vào vế trái của d: {t_2} = 1 + 3.2 - 2 = 5 > 0

{t_1}.{t_2} > 0 nên B  và C  nằm cùng phía đối với d \Rightarrow d là đường phân giác ngoài

Vậy đường phân giác trong của góc A  là: d':3x - y - 6 = 0

Câu 14 Trắc nghiệm

Xét trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cặp điểm nào dưới đây nằm cùng phía so với đường thẳng x - 2y + 3 = 0?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thế tọa độ M\left( {0;{\rm{ }}1} \right)P\left( {0;{\rm{ 2}}} \right) vào đường thẳng:

\left( {0 - 2.1 + 3} \right)\left( {0 - 2.2 + 3} \right) < 0 nên loại A.

Ta thế tọa độ N\left( {1;{\rm{ 1}}} \right)P\left( {0;{\rm{ 2}}} \right) vào đường thẳng:

\left( {1 - 2.1 + 3} \right)\left( {0 - 2.2 + 3} \right) < 0 nên loại B.

Ta thế tọa độ M\left( {0;{\rm{ }}1} \right)Q\left( {2;{\rm{ }} - 1} \right) vào đường thẳng:

\left( {0 - 2.1 + 3} \right)\left( {2 - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right) > 0 nên chọn C.

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy,  cho hình vuông ABCD  biết  M\left( {2;1} \right);N\left( {4;-2} \right);P\left( {2;0} \right);Q\left( {1;2} \right)  lần lượt thuộc cạnh AB,BC,CD,AD.  Hãy lập phương trình  cạnh AB  của hình vuông.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử đường thẳng AB  qua M và có VTPT là \vec n = \left( {a;b} \right)\,\,\,\,\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)  

 => VTPT của BC là: {\vec n_1} = \left( { - b;a} \right).

 Phương trình AB có dạng: a\left( {x-2} \right) + b\left( {y-1} \right) = 0 \Leftrightarrow ax + by-2a-b = 0

BC có dạng: -b\left( {x-4} \right) + a\left( {y + 2} \right) = 0\; \Leftrightarrow -bx + ay + 4b + 2a = 0

Do ABCD là hình vuông nên  d\left( {P,AB} \right) = d\left( {Q,BC} \right)  

  \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \dfrac{{\left| {3b + 4a} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b =  - 2a\\b =  - a\end{array} \right.

TH1: b =  - 2a

Chọn a = 1 \Rightarrow b =  - 2 ta được AB:x - 2y - 2.1 - \left( { - 2} \right) = 0 hay x - 2y = 0

BC: - \left( { - 2} \right)x + y + 4.\left( { - 2} \right) + 2.1 = 0 hay 2x + y - 6 = 0

CD đi qua P(2;0) và song song AB nên nhận \overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; - 2} \right) làm VTPT

Do đó CD: 1(x-2) – 2(y-0) = 0 hay x-2y-2=0

AD đi qua Q(1;2) và song song BC nên nhận \overrightarrow {{n_{BC}}}  = \left( {2;1} \right) làm VTPT

Do đó AD: 2(x-1) + 1(y-2) = 0 hay 2x+y-4=0

TH2: b =  - a

Chọn a = 1 \Rightarrow b =  - 1 ta được AB:x - y - 2.1 - \left( { - 1} \right) = 0 hay x - y - 1 = 0

BC: - \left( { - 1} \right)x + y + 4.\left( { - 1} \right) + 2.1 = 0 hay x + y - 2 = 0

CD đi qua P(2;0) và song song AB nên nhận \overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; - 1} \right) làm VTPT

Do đó CD: 1(x-2) – 1(y-0) = 0 hay x-y-2=0

AD đi qua Q(1;2) và song song BC nên nhận \overrightarrow {{n_{BC}}}  = \left( {1;1} \right) làm VTPT

Do đó AD: 1(x-1) + 1(y-2) = 0 hay x+y-3=0.

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho 2 đường thẳng {d_1}:x - 7y + 17 = 0,

 {d_2}:x + y - 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d qua điểm M\left( {0;1} \right) tạo với {d_1},{d_2} một tam giác cân tại giao điểm của {d_1},{d_2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình đường phân giác góc tạo bởi {d_1},{d_2} là:

\dfrac{{\left| {x - 7y + 17} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 7)}^2}} }} = \dfrac{{\left| {x + y - 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 6y - 21 = 0{\rm{    (}}{\Delta _1}{\rm{)}}\\3x - y - 4 = 0{\rm{     (}}{\Delta _2}{\rm{)}}\end{array} \right.

Đường thẳng cần tìm đi qua M\left( {0;1} \right) và vuông góc  với {\Delta _1},{\Delta _2}

+ Gọi {d_3} là đường thẳng vuông góc với {\Delta _1} thì {d_3} có dạng: 3x - y + c = 0

{d_3} đi qua điểm M\left( {0;1} \right) nên 3.0 - 1 + c = 0 \Leftrightarrow c = 1 hay 3x - y + 1 = 0

+ Gọi {d_4} là đường thẳng vuông góc với {\Delta _2} thì {d_4} có dạng: x + 3y + c = 0

{d_4} đi qua điểm M\left( {0;1} \right) nên 0 + 3.1 + c = 0 \Leftrightarrow c =  - 3 hay x + 3y - 3 = 0

KL: x + 3y - 3 = 03x - y + 1 = 0

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho \Delta ABC cân có đáy là BC.  Đỉnh A  có tọa độ là các số dương, hai điểm B  và C  nằm trên trục Ox,  phương trình cạnh AB: y = 3\sqrt 7 (x - 1). Biết chu vi của \Delta ABC bằng 18,  tìm tọa độ các đỉnh A,B,C.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

B = AB \cap Ox \Rightarrow B(1;0), A \in AB \Rightarrow A\left( {a;3\sqrt 7 (a - 1)} \right) \Rightarrow a > 1 (do {x_A} > 0,{y_A} > 0).

Gọi AH là đường cao \Delta ABC, do \Delta ABC cân tại A nên AH cũng là đường trung tuyến, khi đó H là trung điểm của BC

\Rightarrow H(a;0) \Rightarrow C(2a - 1;0) \Rightarrow BC = 2(a - 1),AB = AC = 8(a - 1)

Chu vi tam giác ABC bằng 18 \Leftrightarrow a = 2 \Rightarrow C(3;0),A\left( {2;3\sqrt 7 } \right)

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy,  cho 4 điểm A\left( {1;0} \right),B\left( {-2;4} \right),C\left( {-1;4} \right),D\left( {3;5} \right). Tìm toạ độ điểm M  thuộc đường thẳng (\Delta ):3x - y - 5 = 0 sao cho hai tam giác MAB,MCD  có diện tích bằng nhau.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình tham số của \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 3t - 5\end{array} \right.

Điểm  M \in \Delta  \Rightarrow M\left( {t;3t-5} \right)

\overrightarrow {AB} \left( { - 3;4} \right);\overrightarrow {CD} \left( {4;1} \right)

Phương trình đường thẳng AB:4x + 3y - 4 = 0

Phương trình đường thẳng CD:x - 4y + 17 = 0

 {S_{MAB}} = {S_{MCD}} \Leftrightarrow d(M,AB).AB = d(M,CD).CD

\dfrac{{\left| {4t + 3(3t - 5) - 4} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }}.AB = \dfrac{{\left| {t - 4(3t - 5) + 17} \right|}}{{\sqrt {1 + {4^2}} }}.CD \Rightarrow \dfrac{{\left| {13t - 19} \right|}}{5}.\sqrt {{4^2} + {3^2}}  = \dfrac{{\left| { - 11t + 37} \right|}}{{\sqrt {17} }}.\sqrt {1 + {4^2}}

  \Leftrightarrow t =  - 9 \vee t = \dfrac{7}{3}  \Rightarrow M( - 9; - 32),M\left( {\dfrac{7}{3};2} \right)

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho \Delta ABC có đỉnh A\left( {1;2} \right), phương trình đường trung tuyến BM:2x + y + 1 = 0 và phân giác trong CD:x + y - 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng BC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điểm C \in CD:x + y - 1 = 0 \Rightarrow C\left( {t;1 - t} \right).

 Suy ra trung điểm M  của AC  là M\left( {\dfrac{{t + 1}}{2};\dfrac{{3 - t}}{2}} \right).

M  thuộc BM  nên (t + 1) + \dfrac{{3 - t}}{2} + 1 = 0 \Rightarrow t =  - 7 \Rightarrow C\left( { - 7;8} \right)

Từ A\left( {1;2} \right), kẻ AI \bot CD\left( {I \in CD} \right) cắt BC tại K

Suy ra AK:\left( {x - 1} \right) - \left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 1 = 0

Tọa độ điểm I  thỏa hệ: \left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 = 0\\x - y + 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {0;1} \right)

 Tam giác ACK  cân tại C  nên I  là trung điểm của AK \Rightarrow K\left( { - 1;0} \right)

Đường thẳng BC  đi qua C,K nên có phương trình:

 \dfrac{{x + 1}}{{ - 7 + 1}} = \dfrac{y}{8} \Leftrightarrow 4x + 3y + 4 = 0

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,  cho hình chữ nhật ABCD  có điểm I\left( {6;2} \right) là giao điểm của 2  đường chéo AC  và BD.  Điểm M\left( {1;5} \right) thuộc đường thẳng AB  và trung điểm E  của cạnh CD  thuộc đường thẳng \Delta :x + y-5 = 0.  Viết phương trình đường thẳng AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

I\left( {6;2} \right);M\left( {1;5} \right)

 \Delta :x + y-5 = 0,E \in \Delta  \Rightarrow E\left( {m;5-m} \right);

Gọi N là trung điểm của AB

I  trung điểm  NE \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} = 2{x_I} - {x_E} = 12 - m\\{y_N} = 2{y_I} - {y_E} = 4 - 5 + m = m - 1\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {12-m;m-1} \right)

\overrightarrow {MN}  = \left( {11-m;m-6} \right);             \overrightarrow {IE}  = \left( {m - 6;5-m-2} \right) = \left( {m-6;3-m} \right)

\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {IE}  = 0 \Leftrightarrow \left( {11-m} \right)\left( {m-6} \right) + \left( {m-6} \right)\left( {3-m} \right) = 0

  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m-6 = 0\\14 - 2m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 6\\m = 7\end{array} \right.

 + m = 6 \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {5;0} \right) nên phương trình AB  là y = 5

+ m = 7 \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {4;1} \right) nên phương trình ABx-4y + 19 = 0