Cấp số nhân

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un), biết:  u1=2,u2=8 . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(un) là cấp số nhân nên q=u2u1=82=4.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un), biết: u1=3,u5=48 . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: u5=u1.q448=3.q4q4=16 q2=4u3=u1.q2=3.4=12

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho  cấp số nhân(un), biết:u1=2,u2=8 . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: u1=2,u2=8q=u2u1=82=4

Do đó u5=u1.q4=2.(4)4=512.

S5=u1(1q5)1q=2(1(4)5)(1(4))=410

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho  cấp số nhân(un)u1=1;q=110. Số 110103 là số hạng thứ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: un=u1.qn1110103=1.(110)n1(110)n1=(110103)=(110)103 n1=103n=104

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un), biết:  u5=3,u6=6 . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: u26=u5.u7u7=u26u5=(6)23=12 

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) có công bội q>0 . Biết u2=4;u4=9 .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có u2=4=u1.qu4=9=u1.q3

 u4u2=u1.q3u1.q94=q2 q=32(q>0)u1=83

Câu 7 Trắc nghiệm

Số đo bốn góc của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp 8  lần số đo của góc nhỏ nhất. Tìm góc lớn nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi A,B,C,D là số đo của bốn góc của tứ giác lồi đã cho. Không mất tính tổng quát, giả sử A<B<C<D.

Theo giả thiết ta có D=8AA,B,C,D theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân. Gọi q là công bội của cấp số nhân đó, ta có:

8A=D=A.q3q=23600=A+B+C+D=A+2A+4A+8A=15AA=240D=240.8=1920

Câu 8 Trắc nghiệm

Ba số dương lập thành cấp số nhân, tích của số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba bằng 36. Một cấp số cộng có n số hạng, công sai d=4, tổng các số hạng bằng 510. Biết số hạng đầu của cấp số cộng bằng số hạng thứ 2 của cấp số nhân. Khi đó n bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với cấp số nhân a,b,c>0b2=ac=36b=6>0

Do đó, theo giả thiết cấp số cộng ta có

u1=6;d=4;Sn=510

Sn=n2(2u1+(n1)d)510=n2(12+4(n1))n2+2n255=0n=15

(do n nguyên dương)

Câu 9 Trắc nghiệm

Dân số của thành phố A hiện nay là 3 triệu người. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố A là 2%. Dân số của thành phố A sau 3 năm nữa sẽ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo giả thiết thì mỗi năm số dân của thành phố A tăng 2% nghĩa là dân số năm sau gấp năm trước 1+2%=1,02 lần nên số dân theo các năm liên tiếp lập thành cấp số nhân có số hạng đầu u1=3.106 và công bội q=1+0,02

un=3.106(1+0,02)nu3=3.106(1+0,02)3=3183624

Câu 10 Trắc nghiệm

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ poloni 210138 ngày (nghĩa là sau 138 ngày khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa). Khi đó khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 sau 7314 ngày là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi un là khối lượng còn lại của 20 gam poloni sau n chu kì bán rã.

Ta có 7314 ngày gồm 7314138=53 chu kì bán rã.

Do đó ta cần tính u53

Theo giả thiết của bài toán thì (un) là một cấp số nhân với số hạng đầu u1=202=10;q=12

Do đó u53=10(12)522,22.1015 

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính tổng Sn=1+11+111+...+11...11 (có 10 chữ số 1)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

 Sn=1019+10219+10319+...+101019=19(10+102+...+1010)109=19(10.101019)109=1011109081=101110081 

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính tổng Sn=1+2a+3a2+4a3+...+(n+1)an (a1 là số cho trước)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nếu a=0 thì S=1.

Nếu a1 thì ta có:

aSn=a+2a2+3a3+4a4+...+(n+1)an+1SnaSn=1+a+a2+a3+...+an(n+1)an+1Sn(1a)=an+11a1(n+1)an+1Sn=11a[an+11a1(n+1)an+1]=11a[an+11(n+1)an+1(a1)a1]=(n+1)an+2(n+2)an+1+1(1a)2

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un)u1=3q=2. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{u1=3q=2 S10=u1.1q101q=3.1(2)101(2)=1023

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: {x^3} - 7{x^2} + 2\left( {{m^2} + 6m} \right)x - 8 = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Điều kiện cần: Giả sử phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt {x_1},{x_2},{x_3} lập thành một cấp số nhân.

Theo định lý Vi-ét, ta có {x_1}{x_2}{x_3} = 8.

Theo tính chất của cấp số nhân, ta có {x_1}{x_3} = x_2^2. Suy ra ta có x_2^3 = 8 \Leftrightarrow {x_2} = 2.

+ Điều kiện đủ: Với m = 1m = 7 thì {m^2} + 6m = 7 nên ta có phương trình

                                          {x^3} - 7{x^2} + 14x - 8 = 0.

Giải phương trình này, ta được các nghiệm là 1,2,4. Hiển nhiên ba nghiệm này lập thành một cấp số nhân với công bôị q = 2.

Vậy, m = 1m =  - 7 là các giá trị cần tìm. Do đó phương án D.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Tìm số hạng tổng quát của dãy số \left( {{u_n}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi \left( {{v_n}} \right) là dãy số thỏa mãn: {u_n} = {v_n} + n(n \ge 1).

Gọi \left( {{v_n}} \right) là dãy số thỏa mãn: {u_n} = {v_n} + n(n \ge 1).

Bước 2: Tìm số hạng tổng quát.

Khi đó, {u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} + n + 1 = 10\left( {{v_n} + n} \right) - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} = 10{v_n}

=>\left( {{v_n}} \right) là cấp số nhân có số hạng đầu {v_1} = {u_1} - 1 = 1 và công bội q = 10.

\Rightarrow {v_n} = {1.10^{n - 1}} = {10^{n - 1}} \Rightarrow {u_n} = {10^{n - 1}} + n

Số hạng tổng quát của dãy số \left( {{u_n}} \right){u_n} = {10^{n - 1}} + n.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Số hạng {u_k} = 100006 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có {u_k} = 100006 \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100006

\Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100000 + 6 \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = {10^5} + 6 \Leftrightarrow k = 6.

Vậy số hạng {u_k} = 100006 là số hạng thứ 6 của dãy.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tìm các số hạng từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100.

Ta có {u_1} = {10^0} + 1;{u_2} = {10^1} + 2;{u_3} = {10^2} + 3;{u_{100}} = {10^{99}} + 100

Bước 2: Tìm tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

\Rightarrow Tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy là:

{S_{100}} = {u_1} + {u_2} + {u_3} +  \ldots  + {u_{100}} = {10^0} + 1 + {10^1} + 2 + {10^2} + 3 +  \ldots  + {10^{99}} + 100

\Leftrightarrow {S_{100}} = \left( {{{10}^0} + {{10}^1} + {{10}^2} +  \ldots  + {{10}^{99}}} \right) + (1 + 2 + 3 +  \ldots  + 100)

\Leftrightarrow {S_{100}} = {10^0} \cdot \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{{10 - 1}} + \dfrac{{(1 + 100) \cdot 100}}{2} = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050

Vậy tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy là {S_{100}} = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050.