Giải bất phương trình log2(3x−1)≥3.
Điều kiện: x>13
BPT ⇔3x−1≥8⇔x≥3
Kết hợp điều kiện ta được x≥3
Giải bất phương trình log13(x+9500)>−1000
Điều kiện x+9500>0⇔x>−9500
Vì 0<a=13<1 nên
log13(x+9500)>−1000⇔0<x+9500<(13)−1000⇔0<x+9500<31000⇔−9500<x<31000−9500⇔−31000<x<31000−31000⇔−31000<x<0
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn log2(5x−3)>5 là:
Điều kiện: x>35
log2(5x−3)>5⇔5x−3>25⇔5x>35⇔x>7
Vậy số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là x=8.
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log12(x−1)>log12(5−2x).
Điều kiện {x−1>05−2x>0⇔{x>1x<52
log12(x−1)>log12(5−2x)⇔x−1<5−2x⇔x<2.
Kết hợp với điều kiện suy ra S=(1;2).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 4.(log2√x)2+log2x+m≥0 nghiệm đúng với mọi giá trị x∈[1;64].
Điều kiện : x>0
4.(log2√x)2+log2x+m≥0⇔4.(log2√x)2+2.log2√x≥−m(1)
Đặt t=log2√x. Khi x∈[1;64]⇒t∈[0;3].
Ta có bất phương trình 4t2+2t≥−m.
Xét f(t)=4t2+2t;f′(t)=8t+2>0,∀t∈[0;3]
Để (1) nghiệm đúng với ∀t∈[0;3] thì min
\Leftrightarrow f(0) \ge - m \Leftrightarrow 0 \ge - m \Leftrightarrow m \ge 0.
Tập nghiệm của bất phương trình \ln\left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1} \right] > 0 là:
\begin{array}{l}\ln \left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1} \right] > 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) + 1 > 1\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) > 0\end{array}

\Rightarrow x \in (1;2) \cup (3; + \infty )
Tập nghiệm của bất phương trình \log\left( {{x^2} + 25} \right) > \log\left( {10x} \right) là:
Điều kiện: x > 0
\log ({x^2} + 25) > \log (10x) \Leftrightarrow {x^2} + 25 > 10x \Leftrightarrow {(x - 5)^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 5
Tập nghiệm của bất phương trình là: (0;5) \cup (5; + \infty )
Tập nghiệm của bất phương trình ({2^{{x^2} - 4}} - 1).\ln {x^2} < 0 là:
Điều kiện: x \ne 0.
\begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) \ln{x^2} < 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) > 0\\ \ln{x^2} < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}({2^{{x^2} - 4}} - 1) < 0\\ \ln{x^2} > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2} - 4}} > 1\\{x^2} < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2} - 4}} < 1\\{x^2} > 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 > 0\\{x^2} < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 < 0\\{x^2} > 1\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 2;x < - 2\\ - 1 < x < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} - 2 < x < 2\\x > 1;x < - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2 < x < - 1\\1 < x < 2\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( { - 2; - 1} \right) \cup \left( {1;2} \right)\end{array}
Tập hợp nghiệm của bất phương trình {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) là:
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + 1 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1
{\log _{\dfrac{1}{3}}}({x^2} - 2x + 1) < {\log _{\dfrac{1}{3}}}(x - 1) \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 > x - 1 > 0
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)(x - 2) > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2
Nghiệm của bất phương trình {\log _2}(x + 1) + {\log _{\frac{1}{2}}}\sqrt {x + 1} \le 0 là :
Điều kiện x > -1.
Khi đó ta có:
\begin{array}{l}{\log _2}(x + 1) - lo{g_2}\sqrt {x + 1} \le 0 \Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 0 \Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{(\sqrt {x + 1} )}^2}}}{{\sqrt {x + 1} }} \le 1 \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} \le 1 \Leftrightarrow x \le 0\end{array}
Kết hợp với điều kiện ta được: - 1 < x \le 0
Giải bất phương trình {\log _{0,7}}\left( {{{\log }_6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}} \right) < 0
{\log _{0,7}}({\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}) < 0 .
Đkxđ: \left\{ \begin{array}{l}{\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0\\\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4 < x < - 2\\x > 2\end{array} \right.(*)
\begin{array}{l}{\log _6}\dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 0,{7^0} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} > 6 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x}}{{x + 4}} - 6 > 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 5{\rm{x}} - 24}}{{x + 4}} > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{(x - 8)(x + 3)}}{{x + 4}} > 0\end{array}
Xét dấu f\left( x \right) = \dfrac{{(x - 8)(x + 3)}}{{x + 4}}:
Vậy - 4 < x < - 3 hoặc x > 8.
Kết hợp với điều kiện ta được - 4 < x < - 3 hoặc x > 8.
Tìm tập hợp nghiệm S của bất phương trình: {\log _{\frac{\pi }{4}}}({x^2} + 1) < {\log _{\frac{\pi }{4}}}(2x + 4)
Điều kiện x>-2
Bất phương trình \Leftrightarrow {x^2} + 1 > 2x + 4\,(do\,\dfrac{\pi }{4} < 1) \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = (x + 1)(x - 3) > 0
Nên x>3 hoặc x<-1.
Kết hợp điều kiện x>-2 ta được x>3 hoặc -2<x<-1.
Giải bất phương trình {\log _3}({2^x} - 3) < 0
Bất phương trình tương đương:
\left\{ \begin{array}{l}{2^x} - 3 > 0\\{2^x} - 3 < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > {\log _2}3\\x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow {\log _2}3 < x < 2.
Với m là tham số thực dương khác 1. Hãy tìm tập nghiệm S của bất phương trình
{\log _m}(2{x^2} + x + 3) \le {\log _m}(3{x^2} - x). Biết rằng x = 1 là một nghiệm của bất phương trình.
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + x + 3 > 0\\3{x^2} - x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{1}{3}\\x < 0\end{array} \right.
Do x=1 là một nghiệm của bất phương trình nên {\log _m}(2.{1^2} + 1 + 3) \le {\log _m}(3.{1^2} - 1) \Leftrightarrow {\log _m}6 \le {\log _m}2 \Leftrightarrow 0<m < 1
Khi đó, ta có:
{\log _m}(2{x^2} + x + 3) \le {\log _m}(3{x^2} - x)
\Leftrightarrow 2{x^2} + x + 3 \ge 3{x^2} - x \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 \le 0 \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3
Kết hợp với điều kiện xác định ta có nghiệm của bpt là : S = \left[ { - 1;0} \right) \cup \left( {\dfrac{1}{3};3} \right)
Xác định tập nghiệm S của bất phương trình \ln{x^2} > \ln\left( {4x - 4} \right)
Điều kiện x>1
\ln{x^2} > \ln\left( {4x - 4} \right)
\Leftrightarrow {x^2} > 4x - 4\, \Leftrightarrow {(x - 2)^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 2
S = \left( {1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}
Tập nghiệm của bất phương trình 2017{\log _2}x \le {4^{{{\log }_2}9}} là
2017{\log _2}x \le {9^{{{\log }_2}4}} = 81
\Leftrightarrow {\log _2}x = \dfrac{{81}}{{2017}} = > 0 < x \le \sqrt[{2017}]{{{2^{81}}}}
Tập nghiệm của phương trình {\log _3}\left( {{{\log }_{\frac{1}{2}}}x} \right) < 1 là
Điều kiện: x>0; {\log _{\frac{1}{2}}}x > 0 \Rightarrow x < {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} = 1
{\log _3}\left( {{{\log }_{\frac{1}{2}}}x} \right) < 1 = {\log _3}3 \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{2}}}x < 3 = {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}
\Leftrightarrow x > {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = \dfrac{1}{8} vì \dfrac{1}{2} < 1
Giải bất phương trình: \log _2^2x - 4033{\log _2}x + 4066272 \le 0 .
Điều kiện: x>0
Đặt t = {\log _2}x
BPT \Leftrightarrow {t^2} - 4033t + 4066272 \le 0
\Leftrightarrow 2016 \le t \le 2017
=>2016 \le {\log _2}x \le 2017
\Leftrightarrow {2^{2016}} \le x \le {2^{2017}}
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}(x) > {\log _2}({x^2} - x) - 1
Thử giá trị x = 3:{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}\left( x \right) - {\log _2}\left( {{x^2} - x} \right) + 1 < 0: Loại đáp án A
Thử giá trị x = 2:{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}}\left( x \right) - {\log _2}\left( {{x^2} - x} \right) + 1 = 0: Loại đáp án D
Thử giá trị x = 0,5: MATH ERROR: Loại đáp án C
Tập nghiệm của bất phương trình {\log _3}x \le {\log _{\frac{1}{3}}}(2x) là nửa khoảng (a;b{\rm{]}}. Giá trị của {a^2} + {b^2} bằng
Điều kiện: x > 0.
{\log _3}x \le {\log _{\frac{1}{3}}}(2x) \Leftrightarrow {\log _3}x \le - {\log _3}(2x)
\Leftrightarrow {\log _3}x + {\log _3}(2x) \le 0
\Leftrightarrow {\log _3}(2{x^2}) \le 0
\Leftrightarrow 2{x^2} \le 1
\Leftrightarrow - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \le x \le \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.
Kết hợp với x > 0 ta được 0 < x \le \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.
Do đó \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right. \Rightarrow {a^2} + {b^2} = \dfrac{1}{2}