Bất phương trình logarit

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình 9log29x+xlog9x18 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: x>0.

Ta có:

9log29x+xlog9x189log9x.log9x+xlog9x18(9log9x)log9x+xlog9x18xlog9x+xlog9x182.xlog9x18xlog9x9

Lấy logarit cơ số 9 cả 2 vế bất phương trình ta được:

log9(xlog9x)log99log9x.log9x1log29x11log9x119x9

Kết hợp điều kiện xác định ta có x[19;9].

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S=[19;9].

Câu 22 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trìnhlog2(xx2+2+4x2)+2x+x2+21(a;b]. Khi đó ab bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện : xx2+2+4x2>0x(x2+2x)+4>0x.2x2+2+x+4>0

2xx2+2+x+4(x2+2+x)x2+2+x>06x+4x2+2>0 (vì x2+2>x;x )

2x2+2>3x[3x<0{3x04(x2+2)>(3x)2[x>0{x05x2<8[x>0405<x0

Khi đó ta có log2(xx2+2+4x2)+2x+x2+21

log2(x(x2+2x)+4)+2x+x2+21log2(2xx2+2+x+4)+2x+x2+21log2(6x+4x2+2x2+2+x)+2x+x2+21

log2(6x+4x2+2)log2(x2+2+x)+2x+x2+21log2[2(3x+2x2+2)]log2(x2+2+x)+2x+x2+21log22+log2(3x+2x2+2)log2(x2+2+x)+2x+x2+211+log2(3x+2x2+2)log2(x2+2+x)+2x+x2+21log2(3x+2x2+2)+3x+2x2+2log2(x2+2+x)+x+x2+2()

Xét hàm số f(t)=t+log2t với t>0 ta có f(t)=1+1t.ln2>0;t>0 nên f(t) là hàm đồng biến trên (0;+)

Từ đó

 ()f(3x+2x2+2)f(x2+2+x)3x+2x2+2x2+2+xx2+22x{2x0x2+24x2{x03x22{x0[x63x63x63

Kết hợp điều kiện [x>0405<x0  ta có 405<x63  hay 85<x23

Tập nghiệm bất phương trình S=(85;23]  nên a=85;b=23a.b=85.23=1615.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị f(x) như hình vẽ bên. Bất phương trình log5[f(x)+m+2]+f(x)>4m đúng với mọi x(1;4) khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK : f(x)+m+2>0

Ta có log5(f(x)+m+2)+f(x)>4m log5(f(x)+m+2)+f(x)+m+2>6  (*)

Xét hàm số y=log5t+t(t>0)y=1t.ln5+1>0 với t>0

Nên hàm số y=log5t+t đồng biến trên (0;+), lại có y(5)=log55+5=6

Nên từ (*) suy ra y(f(x)+m+2)>y(5)f(x)+m+2>5f(x)>3m (1)

Từ hình vẽ ta có BBT của hàm số f(x) như sau

Từ hình vẽ ta có 11|f(x)|dx<41|f(x)|dx11f(x)dx<41f(x)dx

f(x)|11<f(x)|41f(1)f(1)<f(1)f(4) f(1)>f(4) (2)

Từ (1) ; (2) và BBT ta thấy để phương trình đã cho đúng với x(1;4) suy ra 3mf(4)m3f(4).

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho phương trình log7(x2+2x+2)+1>log7(x2+6x+5+m). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập nghiệm chứa khoảng (1;3)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: x2+6x+5+m>0.

log7(x2+2x+2)+1>log7(x2+6x+5+m)log77(x2+2x+2)>log7(x2+6x+5+m)7(x2+2x+2)>x2+6x+5+m7x2+14x+14x26x5m>06x2+8x+9m>0

Bất phương trình đã cho có tập nghiệm chứa (1;3)

{x2+6x+5+m>0,x(1;3)6x2+8x+9m>0,x(1;3){m>x26x5,x(1;3)m<6x2+8x+9,x(1;3)()

{mmax

với f\left( x \right) =  - {x^2} - 6x - 5g\left( x \right) = 6{x^2} + 8x + 9

Ta có:

f'\left( x \right) =  - 2x - 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 3 \notin \left( {1;3} \right)f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {1;3} \right) nên hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {1;3} \right)

\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) =  - 12 \Rightarrow m \ge  - 12

g'\left( x \right) = 12x + 8 = 0 \Leftrightarrow x =  - \frac{2}{3} \notin \left( {1;3} \right)g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right) nên hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trên \left( {1;3} \right)

\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 23 \Rightarrow m \le 23

Vậy - 12 \le m \le 23.

m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 12; - 11;...;23} \right\} hay có 23 - \left( { - 12} \right) + 1 = 36 giá trị.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right). Hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình bên. Biết f\left( { - 1} \right) = 1,f\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) = 2. Tìm tất cả các giá trị của m để bất phương trình f\left( x \right) < \ln \left( { - x} \right) + m nghiệm đúng với mọi x \in \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: - x > 0 \Leftrightarrow x < 0.

Ta có: f\left( x \right) < \ln \left( { - x} \right) + m \Leftrightarrow m > f\left( x \right) - \ln \left( { - x} \right) (*)

Xét hàm số g\left( x \right) = f\left( x \right) - \ln \left( { - x} \right) trên khoảng \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right) có:

\,g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - \dfrac{{ - 1}}{{ - x}} = f'\left( x \right) - \dfrac{1}{x}

Ta biểu diễn đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{x} (nét màu đỏ) trên hình vẽ như sau:

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy

\,g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - \dfrac{1}{x} > 0,\,\,\forall x \in \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right) \Rightarrow Hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right).

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}g\left( { - 1} \right) = f\left( { - 1} \right) - \ln \left( 1 \right) = 1\\g\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) = f\left( { - \dfrac{1}{e}} \right) - \ln \dfrac{1}{e} = 2 + 1 = 3\end{array} \right. .

Để (*) nghiệm đúng với mọi x \in \left( { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right) thì \Leftrightarrow m \ge \mathop {max}\limits_{\left[ { - 1; - \dfrac{1}{e}} \right]} g\left( x \right) \Leftrightarrow m \ge 3.

Câu 26 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình {\log _{\frac{2}{3}}}\,\left( {3x - 2} \right) > \,{\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x+ 1} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{\log _{\dfrac{2}{3}}}\left( {3x - 2} \right) > {\log _{\dfrac{2}{3}}}\left( {2x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 0 < 3x - 2 < 2x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \dfrac{2}{3}\\x - 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} < x < 3\end{array}

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = \left( {\dfrac{2}{3};\,\,3} \right).

Câu 27 Tự luận

Xét các số thực không âm a,\,b thỏa mãn 2a + b \le {\log _2}\left( {2a + b} \right) + 1. Giá trị nhỏ nhất của {a^2} + {b^2} bằng bao nhiêu?

Đáp án: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án: 

Bước 1: Đặt t = 2a + b\;\left( {t \ge 0} \right), đưa bất phương trình về dạng f\left( t \right) \ge 0

Đặt t = 2a + b\;\left( {t \ge 0} \right), ta có giả thiết đã cho tương đương với f\left( t \right) = {\log _2}t - t + 1 \ge 0

Ta có f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t\ln 2}} - 1 > 0 \Leftrightarrow t < \dfrac{1}{{\ln 2}} . Hàm số đồng biến trên \left( {0;\dfrac{1}{{\ln 2}}} \right)

Bước 2: Chứng minh t \ge 1.

Ta chứng minh t \ge 1 .

Thật vậy, giả sử t < 1 thì f\left( t \right) < f\left( 1 \right) = 0 (mâu thuẫn)

Vậy 2a + b \ge 1

Áp dụng BĐT Cauchy – Schwarz ta có

\begin{array}{l}{\left( {2a + b} \right)^2} \le \left( {{2^2} + {1^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 5\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\\ \Rightarrow {a^2} + {b^2} \ge \dfrac{{{{\left( {2a + b} \right)}^2}}}{5} \ge \dfrac{1}{5}\end{array}

Dấu bằng xảy ra \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 1\\\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{1}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{5}\\b = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.

Câu 28 Tự luận

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của y sao cho tương ứng với mọi y luôn tồn tại không quá 63 số nguyên x thỏa mãn điều kiện {\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) \ge {\log _4}\left( {x - y} \right).

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Đặt f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) - {\log _4}\left( {x - y} \right) và tìm điều kiện xác định.

Đặt f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + {y^2}} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) - {\log _4}\left( {x - y} \right) (coi y là tham số).

Điều kiện xác định của f\left( x \right) là:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + {y^2} > 0}\\{{y^2} + y + 64 > 0}\\{x - y > 0}\end{array}} \right.

Do x,\;y nguyên nên x > y \ge  - {y^2}. Cũng vì x,\;y nguyên nên ta chỉ xét f\left( x \right) trên nửa khoảng \left[ {y + 1; + \infty } \right).

Bước 2: Xét hàm số trên \left[ {y + 1; + \infty } \right)

Ta có:

f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{\left( {x + {y^2}} \right)\ln 2020}} - \dfrac{1}{{\left( {x - y} \right)\ln 2021}} - \dfrac{1}{{\left( {x - y} \right)\ln 4}} < 0,\;\forall x \ge y + 1

Bước 3: Lập bảng biến thiên

Ta có bảng biến thiên của hàm số f\left( x \right):

Bước 4: Tìm y nguyên f\left( {y + 64} \right) < 0

Yêu cầu bài toán trở thành:

f\left( {y + 64} \right) < 0

\Leftrightarrow {\log _{2020}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) + {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right) < {\log _4}64

\Leftrightarrow {\log _{2021}}\left( {{y^2} + y + 64} \right)\left( {{{\log }_{2020}}2021 + 1} \right) < 3

\Leftrightarrow {y^2} + y + 64 - {2021^{\dfrac{3}{{{{\log }_{2020}}2021 + 1}}}} < 0

\Leftrightarrow  - 301,76 < y < 300,76

y nguyên nên y \in \left\{ { - 301; - 300; \ldots ;299;300} \right\}.

Vậy có 602 giá trị nguyên của y thỏa mãn yêu cầu.