Giá trị lượng giác của một góc (cung) lượng giác
Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Ta có sin7430=sin(230+2.3600)=sin230.
Giá trị của biểu thức A=cos7500+sin4200sin(−3300)−cos(−3900). Ta được
A=cos7500+sin4200sin(−3300)−cos(−3900)=cos(300+2.3600)+sin(600+3600)−sin(−300+3600)−cos(300+3600)=cos300+sin600sin300−cos300=√32+√3212−√32=2√31−√3=−3−√3
Cho góc x thoả 00<x<900 . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Vì 00<x<900 nên sinx>0,cosx>0,tanx>0,cotx>0
Suy ra cosx<0 sai.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Đáp án B: 1+tan2α=1cos2α,α≠kπ,k∈Z sai vì cosx≠0⇔x≠π2+kπ,k∈Z
Đáp án C: sin2α+cos2β=1 sai vì α≠β.
Đáp án D: 1+cot2α=1sin2α,α≠π2+kπ,k∈Z sai vì sinx≠0⇔x≠kπ,k∈Z
Biết cosα=−1213 và π2<α<π . Giá trị của sinα và tanα là
Ta có sin2α+cos2α=1⇒sin2α=1−cos2α=1−(−1213)2=25169⇒sinα=±513
Vì π2<α<π nên sinα>0⇒sinα=513⇒tanα=sinαcosα=−512.
Giá trị của biểu thức P=msin00+ncos00+psin900 bằng:
P=msin00+ncos00+psin900=m.0+n.1+p.1=n+p.
Giá trị của biểu thức S=3−sin2900+2cos2600−3tan2450 bằng:
S=3−sin2900+2cos2600−3tan2450=3−12+2.(12)2−3.12=−12.
Cho biểu thức P=3sin2x+4cos2x, biết cosx=12. Giá trị của P bằng:
P=3sin2x+4cos2x=3(sin2x+cos2x)+cos2x=3+(12)2=134.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
sin6x+cos6x=(sin2x+cos2x)3−3sin2xcos2x(sin2x+cos2x)=1−3sin2xcos2x
Nếu tanα+cotα=2 thì tan2α+cot2α bằng:
tanα+cotα=2⇒(tanα+cotα)2=4⇒tan2α+2tanαcotα+cot2α=4⇒tan2α+cot2α=2
Cho π<α<3π2. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Vì π<α<3π2⇒π2+π<π2+α<π2+3π2⇒3π2<π2+α<2π⇒sin(π2+α)<0
Cho sinα=13(π2<α<π). Giá trị tanα là?
Ta có cos2α=1−sin2α⇒cos2α=89⇒cosα=±2√23
Vì π2<α<π⇒cosα=−2√23⇒tanα=sinαcosα=−√24.
Cho cosα=−23(1800<α<2700). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Ta có sin2α=1−cos2α⇒sin2α=59⇒sinα=±√53
Vì 1800<α<2700⇒sinα=−√53⇒cotα=cosαsinα=2√55.
Kết quả đơn giản của biểu thức (sinα+tanαcosα+1)2+1 bằng:
(sinα+tanαcosα+1)2+1=(sinα+sinαcosαcosα+1)2+1
= {\left[ {\left( {\sin \alpha + \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}} \right):\left( {\cos \alpha + 1} \right)} \right]^2} + 1
= {\left[ {\sin \alpha \left( {1 + \dfrac{1}{{\cos \alpha }}} \right).\dfrac{1}{{\cos \alpha + 1}}} \right]^2} + 1
= {\left[ {\sin \alpha .\dfrac{{\cos \alpha + 1}}{{\cos \alpha }}.\dfrac{1}{{\cos \alpha + 1}}} \right]^2} + 1
= {\left( {\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}} \right)^2} + 1 = \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + 1
= \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}
Cho A = \cos {235^0}.\sin {60^0}.\tan {125^0}.\cos {90^0}{\rm{ }}. Khẳng định nào sau đây đúng?
Vì \cos {90^0} = 0 nên A = \cos {235^0}.\sin {60^0}.\tan {125^0}.\cos {90^0} = 0.
Biểu thức P = {\cos ^2}x.{\cot ^2}x{\rm{ }} + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x có giá trị là
\begin{array}{l}P = {\cos ^2}x.{\cot ^2}x{\rm{ }} + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\\{\rm{ }} = {\cot ^2}x\left( {{{\cos }^2}x - 1} \right) + {\cos ^2}x + 2\left( {{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x} \right)\\{\rm{ }} = \dfrac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}.( - {\sin ^2}x) + {\cos ^2}x + 2\\{\rm{ }} = - {\cos ^2}x + {\cos ^2}x + 2 = 2\end{array}
Giá trị lớn nhất của 6{\cos ^2}x + 6\sin x-2 là:
Ta có:
6{\cos ^2}x + 6{\sin }x - 2 = 6(1 - {\sin ^2}x) + 6\sin x - 2 = - 6{\sin ^2}x + 6\sin x + 4 = - 6({\sin ^2}x - \sin x) + 4 = - 6{\left( {\sin x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{11}}{2} \le \dfrac{{11}}{2}
Dấu “=” xảy ra khi \sin x = \dfrac{1}{2}.