Góc giữa hai mặt phẳng

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC. là tam giác vuông tại B, BC=a. Cạnh bên SA=a vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng 450. Độ dài AC bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có (SBC)(ABC)=BCBC là giao tuyến.

Mặt khác SA(ABC)ΔABC vuông tại BABBC.

Nên {SABCABBCBC(SAB)BCSB

{(SBC)(ABC)=BC(SBC)SBBC(ABC)ABBC^((SBC);(ABC))=^(SB;AB)=^SBA=450

Xét ΔSAB vuông tại A, có ^SBA=450SA=AB=a.

AC2=AB2+BC2=2a2AC=a2

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA=a3 và vuông góc với mặt đáy (ABC). Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi M là trung điểm của BC, suy ra AMBC

Ta có {AMBCBCSABC(SAM)BCSM

{(SBC)(ABC)=BC(SBC)SMBC(ABC)AMBC^((SBC);(ABC))=^(SM;AM)=^SMA.

Tam giác ABC đều cạnh a, suy ra trung tuyến AM=a32.

Tam giác vuông SAM, có sin^SMA=SASM=SASA2+AM2=255.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD)SO=a32. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi Q là trung điểm BC, suy ra OQBC.

Ta có {BCOQBCSOBC(SOQ)BCSQ.

Do đó

{(SBC)(ABCD)=BC(SBC)SQBC(ABCD)OQBC^((SBC);(ABCD))=^(SQ;OQ)=^SQO.

Tam giác vuông SOQ, có tan^SQO=SOOQ=3^SQO=600

Vậy mặt phẳng (SBC) hợp với mặt đáy (ABCD) một góc 600.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, các cạnh SA=SB=a, SD=a2. Góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(ABCD) bằng 900. Độ dài đoạn thẳng BD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi I là tâm của hình thoi ABCD.

H là hình chiếu vuông góc của S lên BD.

^((SBD);(ABCD))=900(SBD)(ABCD)SH(ABCD).

Khi đó {SHACBDACAC(SBD)ACSI.

I là trung điểm của ACΔSAC cân tại S SA=SB=SC=BC=a.

ΔSAC=ΔBAC(c.c.c)BI=SI=12BDΔSBD vuông tại S

BD2=SB2+SD2=a2+(a2)2=3a2BD=a3.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, ^ABC=600, tam giác SBC là tam giác đều có bằng cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi H là trung điểm của BC, suy ra SHBCSH(ABC).

Gọi K là trung điểm AC, suy ra HK//AB nên HKAC.

Ta có {ACHKACSHAC(SHK)ACSK.

{(SAC)(ABC)=AC(SAC)SKAC(ABC)HKAC^((SAC);(ABC))=^(SK;HK)=^SKH.

Tam giác vuông ABC, có AB=BC.cos^ABC=aHK=12AB=a2.

Tam giác SBC đều cạnh 2a có đường cao SH=2a32

Tam giác vuông SHK, có tan^SKH=SHHK=2a32a2=23.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.ABCD có đáy cạnh bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD)(ABC) có số đo bằng 600. Độ dài cạnh bên của hình lăng trụ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ABCD.ABCD là lăng trụ tứ giác đều

{ABBBABBCAB(BBCB)ABBC

{(ABC)(ABCD)=AB(ABC)BCAB(ABCD)BCAB^((ABC);(ABCD))=^(BC;BC)=^CBC=600.

Tam giác BCC vuông tại C,tan^CBC=CCBCCC=tan600.a=a3.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm SC. Tính góc φ giữa hai mặt phẳng (MBD) và  (ABCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M’ là trung điểm OCMMSOMM(ABCD).

Theo công thức diện tích hình chiếu, ta có SΔMBD=cosφ.SΔMBD

cosφ=SΔMBDSΔMBD=BD.MOBD.MO=MOMO=12OC12SA=BC2OB2SA=a2(a22)2a=22φ=450.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc ^BAD=600, SA=SB=SD=a32. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(ABCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ giả thiết suy ra tam giác ABD đều cạnh a.

Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD).

Do SA=SB=SD nên suy ra H là tâm của tam gác đều ABD.

Suy ra AH=23AI=23.a32=a33,HI=13AI=13a32=a36

SH=SA2AH2=a156.

ABCD là hình thoi nên HIBD. Tam giác SBD cân tại S nên SIBD. Do đó ^(SBD);(ABCD)=^(SI;AI)=^SIH..

Trong tam vuông SHI, có tan^SIH=SHHI=5.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SCD). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dễ dàng xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) là đường thẳng d đi qua S và song song với AB và CD.

Trong mặt phẳng (SAB)SHABSHd.

Ta có {CDHKCDSHCD(SHK)CDSKdSK. 

Từ đó suy ra

{(SAB)(SCD)=d(SAB)SHd(SCD)SKd^((SAB);(SCD))=^(SH;SK)=^HSK.

Trong tam giác vuông SHK, có tan^HSK=HKSH=aa32=233.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(SCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O=ACBD. Do hình chóp S.ABCD đều nên SO(ABCD).

Gọi M là trung điểm của SD. Tam giác SCD đều nên CMSD.

Tam giác SBDSB=SD=a, BD=a2

Suy ra ΔSBD vuông tại SSBSDOMSD.

Do đó

{(SBD)(SCD)=SD(SBD)OMSD(SCD)CMSD^((SBD);(SCD))=^(OM;CM)=^OMC.

Ta có {OCBDOCSOOC(SBD)OCOM.

Tam giác vuông MOC vuông tại O, có tan^CMO=OCOM=12a212a=2.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của cạnh ABAC. Góc giữa hai mặt phẳng (SEF)(SBC)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi (d) là đường thẳng đi qua S và song song với EF.

Vì EF là đường trung bình tam giác ABC suy ra EF // BC.

Khi đó d // EF // BC(SEF)(SBC)=(d)(1).

Ta có {SABC(SA(ABC))ABBCBC(SAB){BCSEBCSB(2).

Từ (1),(2) suy ra {(d)SE(d)SB^((SEF);(SBC))=^(SE;SB)=^BSE.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. Tính độ dài đường cao SH của khối chóp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là chân đường cao kẻ từ đỉnh S xuống mặt phẳng (ABC).

Vì S.ABC là hình chóp đều có SA = SB = SC nên suy ra H chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Gọi M là trung điểm của BC, ta có

{BCAMBCSHBC(SAM)BCSM.

Khi đó

{(SBC)(ABC)=BC(SBC)SMBC(ABC)AMBC^((SBC);(ABC))=^(SM;AM)=^SMA=600.

Tam giác ABC đều cạnh a có AM=a32HM=AM3=a36.

Tam giác AHM vuông tại H, có SH=tan600.a36=a2.

Vậy độ dài đường cao SH=a2.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại AD, AB=2a, AD=CD=a. Cạnh bên SA=a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABCD) . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm AB ADCM là hình vuông.

CM=AD=a=AB2. Suy ra tam giác ACB có trung tuyến bằng nửa cạnh đáy nên vuông tại C.

Ta có {BCSABCACBC(SAC)BCSC.

Do đó :

{(SBC)(ABCD)=BC(SBC)SCBC(ABCD)ACBC^((SBC);(ABCD))=^(SC;AC)=^SCA.

Tam giác SAC vuông tại Atanφ=SAAC=SAAD2+CD2=aa2=22.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC, đáy ABC là tam giác đều a. Gọi I là trung điểm của BC. Góc giữa hai mặt phẳng \left( {C'AI} \right)\left( {ABC} \right) bằng {60^0}. Độ dài AA' bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có I là trung điểm của BC\,\, \Rightarrow AI \bot BC

ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng \Rightarrow C'C \bot \left( {ABC} \right).

\Rightarrow C'C \bot AIAI \bot BC \Rightarrow AI \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AI \bot C'I

Suy ra

\left\{ \begin{array}{l}\left( {C'AI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AI\\\left( {C'AI} \right) \supset C'I \bot AI\\\left( {ABC} \right) \supset BC \bot AI\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {C'AI} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {C'I;BC} \right)} = \widehat {C'IC} = {60^0}

Xét \Delta \,C'CI vuông tại C, có : \tan \widehat {C'IC} = \dfrac{{CC'}}{{IC}} \Rightarrow CC' = \tan {60^0}.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AA' = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc H của S trên mặt đáy \left( {ABC} \right) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCSH = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}. Gọi \varphi là góc giữa hai đường thẳng SBAC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là trung điểm BC. Tam giác ABC vuông tại A nên H trung điểm của BC.

Theo giả thiết, ta có SH \bot \left( {ABC} \right)

Qua B kẻ Bx//AC. Khi đó \widehat {\left( {SB;AC} \right)} = \widehat {\left( {SB;Bx} \right)}

Kẻ HE \bot Bx tại E, cắt AC tại M

Suy ra AMEB là hình chữ nhật nên \left\{ \begin{array}{l}BE = AM = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a}{2}\\HE = HM = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}\end{array} \right.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}Bx \bot HE\\Bx \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow Bx \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow Bx \bot SE

Tam giác vuông SEB vuông tại E,\cot \widehat {SBE} = \dfrac{{BE}}{{SE}} = \dfrac{{AM}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}}}{{\sqrt {\dfrac{{6{a^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} }} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{7}

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \left( P \right) cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R và điểm C thuộc nửa đường tròn đó sao cho AC = R. Trên đường thẳng vuông góc với \left( P \right) tại A lấy điểm S sao cho góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SBC} \right) bằng {60^0}. Gọi H,\,\,K lần lượt là hình chiếu của A lên SB,\,\,SC.  Độ dài cạnh SA tính theo R

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AC\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BC \bot AK.

Do đó AK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AK \bot KH.

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AK \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow SB \bot \left( {AHK} \right) \Rightarrow SB \bot HK\\\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB\\\left( {SAB} \right) \supset AH \bot SB\\\left( {SAC} \right) \supset HK \bot SB\end{array} \right.\Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH;HK} \right)} = \widehat {AHK} = {60^0}\end{array}

Xét tam giác AHK vuông tại K có:

AK = AH.\sin {60^0} \Leftrightarrow A{K^2} = \dfrac{3}{4}A{H^2} \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}\dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}}.

Đặt SA = a, áp dụng hệ thức lượng, ta được

  • \dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{R^2}}}
  • \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{R^2}}}

Suy ra \dfrac{3}{4}\left( {\dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{R^2}}}} \right) = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{R^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{4}\dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{2}\dfrac{1}{{{R^2}}} \Leftrightarrow {a^2} = \dfrac{{{R^2}}}{2} \Leftrightarrow a = \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \left( P \right) cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \left( P \right) tại BC lấy điểm D,\,\,E cùng phía so với \left( P \right) sao cho BD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}CE = a\sqrt 3 . Tính góc giữa hai mặt phẳng \left( {ADE} \right)\left( {ABC} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vẽ BC \cap DE = M \Rightarrow \left( {ADE} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM.

Ta có BD//CE \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{CE}} = \dfrac{{MB}}{{MC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow BM = BC = BA.

Suy ra \Delta AMC vuông tại A \Rightarrow AM \bot AC.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM \bot AC\\AM \bot EC\end{array} \right. \Rightarrow AM \bot \left( {ACE} \right) \Rightarrow AM \bot AE \Rightarrow \Delta AME vuông tại A.

Mặt khác ta có:  \left\{ \begin{array}{l}\left( {ADE} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM\\\left( {ADE} \right) \supset AE \bot AM\\\left( {ABC} \right) \supset AC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {ADE} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AE;AC} \right)} = \widehat {EAC}.

Xét \Delta AEC vuông tại C, có \tan \widehat {EAC} = \dfrac{{EC}}{{AC}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {EAC} = {60^0}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hai tam giác ACDBCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a,\,\,\,CD = 2x. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng \left( {ABC} \right)\left( {ABD} \right) vuông góc. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.

Ta có AN \bot CD\left( {ACD} \right) \bot \left( {BCD} \right)

\Rightarrow AN \bot \left( {BCD} \right) \Rightarrow AN \bot BN \Rightarrow \Delta ANB vuông tại N \Rightarrow NM = \dfrac{{AB}}{2}\,\,\left( 1 \right)

Tam giác ABC cân tại C,M là trung điểm của AB \Rightarrow CM \bot AB.

Giả sử \left( {ABC} \right) \bot \left( {ABD} \right)CM \bot AB \Rightarrow CM \bot \left( {ABD} \right) \Rightarrow CM \bot DM.

Khi đó, \Delta \,MCD vuông tại M. Ta có \Delta ABC = \Delta ABD\,\,\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow CM = DM \Rightarrow \Delta MCD vuông cân tại M.

\Rightarrow \,\,MN = \dfrac{{CD}}{2}\,\,\,\left( 2 \right).

Từ (1) và (2) \Rightarrow AB = CD = 2x

Lại có \Delta ACD = \Delta BCD\,\,\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow AN = BN = \sqrt {A{C^2} - C{N^2}}  = \sqrt {{a^2} - {x^2}} ,A{B^2} = A{N^2} + B{N^2}.

Suy ra 2\left( {{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow {a^2} = 3{x^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi H là trung điểm AB. Biết rằng SH vuông góc với mặt phẳng \left( {ABC} \right)AB = SH = a. Tính cosin của góc \alpha tọa bởi hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có SH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SH \bot CH                   (1)

Tam giác ABC cân tại C nên CH \bot AB          (2)

Từ (1) và (2), suy ra CH \bot \left( {SAB} \right)

Gọi I là trung điểm AC \Rightarrow \,\,HI//BC\xrightarrow{BC\,\bot \,\,AC}HI\bot AC (3)

Mặt khác AC \bot SH (do SH \bot \left( {ABC} \right))         (4)

Từ (3) và (4), suy ra AC \bot \left( {SHI} \right)

Kẻ HK \bot SI{\rm{ }}\,\left( {K \in SI} \right)   (5)

Từ AC \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow AC \bot HK   (6)

Từ (5) và (6), suy ra HK \bot \left( {SAC} \right)

\left\{ \begin{array}{l}HK \bot \left( {SAC} \right)\\HC \bot \left( {SAB} \right)\end{array} \right. nên góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SAB} \right) bằng góc giữa hai đường thẳng HKHC

Ta có HK \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow HK \bot CK \Rightarrow \Delta CHK vuông tại K.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SAB} \right)\widehat {CHK}

CH = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{a}{2}; \dfrac{1}{{H{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{I^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{1}{2}.\dfrac{a}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}}} \Rightarrow HK = \dfrac{a}{3}

Do đó \cos \widehat {CHK} = \dfrac{{HK}}{{CH}} = \dfrac{{\dfrac{a}{3}}}{{\dfrac{a}{2}}} = \dfrac{2}{3}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình chữ nhật, biết AB = 2a,AD. a,SA = 3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm cạnh {CD} điểm E \in SA sao cho SE = a,{\mathop{\rm cosin}\nolimits} của góc giữa hai mặt phẳng (SAC)\left( {B{ME}} \right) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

\dfrac{1}{{\sqrt {15} }}.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

\dfrac{1}{{\sqrt {15} }}.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

\dfrac{1}{{\sqrt {15} }}.

Bước 1: Gọi góc giữa hai mặt phẳng (\alpha )(\beta ) là góc \varphi . G là trọng tâm \Delta BCD, kéo dài tia BM cắt AD tại F. Chứng minh \sin \varphi  = \dfrac{{d(A,(BEF))}}{{d(A,EG)}}

Gọi góc giữa hai mặt phẳng (\alpha )(\beta ) là góc \varphi . Khi đó \sin \varphi  = \dfrac{{d(A,\alpha )}}{{d(A,\Delta )}}.

Gọi điểm G là trọng tâm \Delta BCD, kéo dài tia BM cắt AD tại F.

Ta có (SAC) \cap (BEF) = EG.

=> Góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(BME) là góc \varphi \sin \varphi  = \dfrac{{d(A,(BEF))}}{{d(A,EG)}}.

Bước 2: Tính \sin \varphi  = \dfrac{{d(A,(BEF))}}{{d(A,EG)}}

Ta có d(A,(BEF)) = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3},

d(A,EG) = \dfrac{{AE \cdot AG}}{{\sqrt {A{E^2} + A{G^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {70} }}{7}

\Rightarrow \sin \varphi  = \dfrac{{d(A,(BEF))}}{{d(A,EG)}} = \dfrac{{\sqrt {14} }}{{\sqrt {15} }}

\Rightarrow \cos \varphi  = \dfrac{1}{{\sqrt {15} }}