Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 116/3, trong đó tổng khối lượng các ankan là 162 gam và butan dư chiếm 71,60% về khối lượng các ankan. Giá trị của m là:
Vì butan dư chiếm 71,60% về khối lượng các ankan nên mbutan dư = 162.71,60% = 115,992 (gam)
→ nbutan dư = 2 mol
C4H10 → CH4 + C3H6
x → x x mol
C4H10 → C2H6 + C2H4
y → y y mol
Hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon là x mol CH4, x mol C3H6, y mol C2H6, y mol C2H4 và 2 mol C4H10 dư.
→ mCH4 + mC2H6 + mC4H10 dư = 16x + 30y + 58.2 = 162 gam
→ 16x + 30 y = 46 (1)
Ta có khối lượng mol trung bình của X là 116/3 nên:
\(\overline M = \frac{{16x + 42x + 30y + 28y + 2.58}}{{x + x + y + y + 2}} = \frac{{116}}{3}\) → 58x + 58y = 116 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 1 mol và y = 1 mol.
=> m = mC4H10 ban đầu = mC4H10 phản ứng + mC4H10 dư
= 58x + 58y + 116 = 232 (gam)
Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X thu được 4,26 gam hỗn hợp Y gồm hai dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M. Tên gọi của ankan và % thể tích của ankan đó trong hỗn hợp X lần lượt là:
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n≥1)
Gọi số mol dẫn xuất monoclo CnH2n+1Cl và điclo CnH2nCl2 lần lượt là 2x, 3x mol
Khí Z gồm HCl, Cl2, ankan dư tham gia phản ứng với NaOH hình thành muối NaCl và NaClO.
=> nNaCl + nNaClO = 0,2.0,6 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có: 2nCl2 = n dx monoclo + 2n dx điclo + nNaCl + nNaClO
=> 2.0,1 = 2x + 2.3x + 0,12 → x = 0,01 mol
Ta có: nankan + nCl2 = nY + nZ → nankan = 0,15 + 0,05 - 0,1 = 0,1 mol
Vậy % số mol của ankan đó trong hỗn hợp X là: \(\frac{{0,1}}{{0,1 + 0,1}}.100\% = 50\% \)
Ta có: mhỗn hợp Y = mCnH2n+1Cl + mCnH2nCl2 = 2x.(14n+36,5) + 3x.(14n+71) = 4,26 gam
→ 0,02.(14n+36,5) + 0,03(14n+71) = 4,26 → n = 2 → Công thức phân tử của ankan là C2H6 (etan).
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan có tỉ khối so với hiđro là 20,25 được nung trong bình kín với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hiđro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2 gồm ankan, anken và hiđro. Biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau, hiệu suất phản ứng đề hiđro hóa là:
Giả sử hỗn hợp khí ban đầu là 1 mol
BTKL: mX = mY = 1.20,25.2 = 40,5 (gam) → nY = 1,25 mol
Ta có: nH2 = nY - nX = 1,25 - 1 = 0,25 (mol)
Hiệu suất phản ứng đề hiđro hóa là:
\(H = \frac{{0,25}}{1}.100\% = 25\% \)
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol trung bình của Y là:
Xét X gồm 1 mol butan và 2 mol heptan nX = 3 mol → mX = 258 gam
BTKL: mY = mX = 258 gam
- Trường hợp tạo ra số mol sản phẩm ít nhất:
Khi cracking C4H10 và C7H16 thì xảy ra phương trình dạng tổng quát sau:
CnH2n+2 → CaH2a + CbH2b+2
Ta có: nY = 2.nX = 6 mol
→ MY = 258 / 6 = 43
- Trường hợp tạo ra số mol sản phẩm lớn nhất là:
C4H10 → C2H4 + C2H6
C7H16 → 3C2H4 + CH4
→ nY = 10 mol → MY = 258 / 10 = 25,8
Vậy 25,8 ≤ MY ≤ 43.
Cracking m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O. Giá trị của m là:
Do thành phân nguyên tố C, H không đổi nên đốt cháy hỗn hợp A cũng chính là đốt C4H10.
BTNT "H": C4H10 → 5H2O
=> nC4H10 = nH2O/5 = 0,1 mol => mC4H10 = 0,1.58 = 5,8 gam
Tiến hành cracking và tách hiđro ankan X thu được hỗn hợp Y gồm có 6 chất gồm ankan, anken, H2 và ankan dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong khí oxi thu được sản phẩm cháy. Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam so với ban đầu. Công thức ankan X là
Bước 1: Tính nCO2 và nH2O
- Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X.
X + O2 → CO2 + H2O
- Ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
- mgiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O ⟹ mH2O = 40 – 0,4.44 – 13,4 = 9 gam
⟹ nH2O = 9/18 = 0,5 mol.
Bước 2: Tính nX
- Đốt cháy ankan X ⟹ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bước 3: Xác định CTPT của X
- Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
- Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n = nCO2/nX = 4.
Vậy CTPT của ankan là C4H10.