Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Coi C2H2 với H2 tác dụng với nhau tạo 4 chất : C2H2, C2H4, C2H6, H2 khi qua bình brom thì chỉ có C2H6 và H2 đi ra.
Bảo toàn khối lượng: mx = my = 10,8 + 0,2.16 = 2x + 26x => x = 0,5
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X =>\({n_{{O_2}}} = 2,5{n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{H_2}}} = 1,5\,\,mol\)
=>V = 3/2 . 22,4 = 33,6 lít
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Vinylaxetilen: CH2=CH-C≡CH phân tử có 3 liên kết π
∑nliên kết π = 3.0,1 = 0,3 mol; nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam => mY = 5,8 gam
${{\bar{M}}_{Y}}=29\Rightarrow {{\mathrm{n}}_{\mathrm{Y}}}\mathrm{=}\frac{\mathrm{5,8}}{\mathrm{29}}\mathrm{=0,2}\mathrm{mol}$
=> nH2 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Bảo toàn liên kết π: nBr2 phản ứng = nliên kết π ban đầu – nH2 phản ứng = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam
Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của ankin X là CnH2n-2
=> mA = mH2 + mankin = 0,4.2 + 0,2.(14n – 2) = 2,8n + 0,4
Ta có : $\frac{{{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{n_B}}}{{{n_A}}}\,\, = > \,{n_B} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}$
=> nH2 phản ứng = nkhí giảm = nA – nB = $0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}$ (1)
Bảo toàn liên kết π: nπ trong A = nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng
=> nH2 phản ứng = 0,2.2 – 0,05 = 0,35 mol (2)
Từ (1) và (2) => $0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}} = 0,35\,\, = > \,\,n = 2$
Vậy CTPT của ankin X là C2H2
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
nankan = nankin = 0,1 mol
Khí thoát ra gồm ankan và ankin dư. Gọi nankin dư = a mol
\(\bar M = 12,5.2 = 25\) => ankan là CH4 (vì MCH4 = 16 < 25)
\(\bar M = \frac{{16.0,1 + {M_{ankin}}.a}}{{0,1 + a}} = 12,5.2 = 25\) (1)
Khối lượng dung dịch brom tăng = khối lượng ankin phản ứng => mankin phản ứng = 1,6 gam
=> Mankin.(0,1 – a) = 1,6 (2)
Từ (1) và (2) => M = 40; a = 0,06
=> ankin là C3H4
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 6,72 lít khí X với 4,48 lít H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)
Phản ứng cộng hiđro hoàn toàn và chỉ thu được 1 khí Z => Z là ankan; ankin B và H2 ban đầu đều hết
MZ = 44 => Z là C3H8 => ankan A là C3H8 và ankin B là C3H4
nH2 = 0,2 => nAnkin = 0,1
=> nankan = 0,3 – 0,1 = 0,2
Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
Theo bài ra, ta có: $\frac{{{P_X}}}{{{P_Y}}} = {\rm{ }}\frac{{{d_Y}}}{{{d_X}}} = {\rm{ }}\frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}}$
Mà d(x)/H2 = 24 => MX = 48
=> MY = (4 . 48) / 3 = 64
=> dY/H2 = 64 : 2 = 32
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2 a mol/l. Giá trị a là
C2H4 chứa 1 liên kết π; C2H2 chứa 2 liên kết π
=> ∑nliên kết π = 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 mol
nH2 phản ứng = nX – nY = 0,7 + 0,1 + 0,2 - 0,8 = 0,2 mol
Bảo toàn liên kết π: nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng = nliên kết π ban đầu
=> nBr2 phản ứng = n liên kết π ban đầu – nH2 phản ứng = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
=> a = 0,3 / 0,1 = 3M
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2 (dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là
nE = x + y + z = 1 (1)
\({\bar M_{E/He}} = \frac{{28x + 2y + 26z}}{{x + y + z}} = 3,6.4\,\,\,(2)\)
nG = 0,7 mol => nH2 phản ứng = nkhí giảm = nE – nG = 1 – 0,7 = 0,3 mol
n Br2 = 0,5 mol
∑nliên kết π = nC2H4 + 2.nC2H2 = x + 2z
Bảo toàn liên kết π: ∑nliên kết π = nH2 pư + nBr2 pư => x + 2z = 0,8 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,2 ; y = 0,5 ; z = 0,3
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
Số mol hỗn hợp ban đầu = 0,35 + 0,65 = 1 mol
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 0,35. 26 + 0,65.2 = 10,4 gam
Số mol liên kết π = 0,35.2 = 0,7 mol
Bảo toàn khối lượng: mhh ban đầu = mhh X =10,4 gam => nX = 10,4/16 = 0,65 mol
n khí giảm = nH2 phản ứng = 0,35 mol
Ta có: n C2H2 dư = nAg2C2 = 0,05 mol
Bảo toàn liên kết π : n π trong Y = np ban đầu – nH2 – 2.nC2H2 dư = 0,7 – 0,35 – 0,05.2 = 0,25 mol
=> nBr2 pư với Y = nπ trong Y = 0,25 mol
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
hh X gồm C2H2 + H2 → hh Y gồm C2H2 dư, C2H4, C2H6, H2 dư
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2 + 2NH4NO3
0,05 <------------------------------ 0,05
=> nC2H2 dư = 0,05 mol
Khí đi ra khỏi bình là C2H4, C2H6, H2
=> nC2H4 = nBr2 phản ứng = 0,1 mol
Khí Z: C2H6 và H2
Bảo toàn C: nC2H6 = ½.nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn H: nH2O = 3.nC2H6 + nH2 => nH2 = 0,25 – 3.0,05 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C trong hỗn hợp X: nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H2 pứ = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6
=> nC2H2= 0,05 + 0,1+ 0,05 = 0,2 mol
nH2 bđ = nH2 pứ + nH2 dư = nC2H4 + 2.nC2H6 + nH2 dư = 0,3 mol
=> V = (0,2 + 0,3).22,4 = 11,2 (l)
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4
mhh X = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1)
nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 => a + 2b = 0,3 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol)
=> %nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%
=> trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25% => b = 25%.(a + b + c) (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2
==>%n CH4 trong X = 50%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi)
CnH2n+2-2k + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k
Bảo toàn C có nhc = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,16}}{n}\) mol → nBr2 = \(\dfrac{{0,16}}{n}.k\) = 0,16 → k = n → Hidrocacbon là CnH2
Với k = n = 1 thì HC là : CH2 loại
Với k = n = 2 thì HC là C2H2 → m = 0,08 . 26 =2,08 g
Với k = n = 3 thì HC là C3H2 ( không có CTHH thỏa mãn )
Với k = n =4 thì HC là C4H2 → m = 0,04.50 = 2 g