Phát biểu nào sau đây là đúng:
A sai vì supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2
B đúng
C sai vì Supephotphat đơn gồm có Ca(H2PO4)2 và CaSO4
D sai vì phân lân cung cấp P cho cây trồng
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất
NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35%
NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17%
(NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21%
(NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
NH4NO3 → 2N 80 2.14 1 kg → mN => mN = 1.2.14 / 80 = 0,35 kg
|
K2SO4 → K2O 174 94 1 kg → mK2O => mK2O = 94 / 174 = 0,54 kg |
Ca(H2PO4)2 → P2O5 234 142 1 kg → mP2O5 => mP2O5 = 142 / 234 = 0,607 kg |
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 = 69,62 gam
=> nCa(H2PO4)2 = 0,2975mol
Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,2975 mol
=> độ dinh dưỡng = %mP2O5 = 0,2975.142 / 100 .100% = 42,25%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
Lấy 100 gam phân loại này => mK2O = 55 gam
=> nK2O = 0,5851
Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O = 1,1702 mol
=> %mKCl = 1,1702.74,5 / 100 = 87,18%
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl = 59,6 gam và mK2CO3 = 34,5 gam
=> nKCl = 0,8 mol; nK2CO3 = 0,25 mol
Bảo toàn K: nK2O = 1/2nKCl + nK2CO3 = ½.0,8 + 0,25 = 0,65 mol
=> %K2O = 0,65.94 / 100 = 61,1%
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu
(b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5
(c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-
Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3
Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat
PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O
Công thức phân tử của phân ure là
Phân ure có công thức phân tử là (NH2)2CO
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2
Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O.
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
X là NH4NO3 vì:
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì có khí thoát ra ⟹ X có chứa NH4+
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm Cu thoát ra khí NO ⟹ X có chứa NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là
Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)2 là : Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
nên hai chất X, Y lần lượt là Ca3(PO4)2 , 4H3PO4
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng : phân kali.
Phân kali giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu đồng thời tăng sức chịu hạn, chịu rét và khả năng chống bệnh của cây
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5
Số mol của Ca(H2PO4)2 là: \({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}} = \frac{{15,5.35,43\% }}{{100\% }} = 5,4916(g)\)
BTNT “P” nP2OO5 = nCa(H2PO4)2 = \(\frac{{5,4916}}{{234}} = 0,0235\,(mol)\)
Phần trăm P2O5 là: \(\% {P_2}{O_5} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{m{\,_{mau\,phan}}}}.100\% = \frac{{0,0235.142}}{{15,55}}.100\% = 21,5\% \)
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Khối lượng phân ure cần để cung cấp đủ 70 kg N là: 70.(100/46) = 152,2 kg
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.