Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 21 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

      Các phản ứng xảy ra :

            CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O                                              (1)

mol:       0,02                 ←         0,02

      Khối lượng bình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 1,24\,\,gam\,\, \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 1,24 - 0,02.44 = 0,36\,\,gam\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,04\,\,mol\\{n_O} = \dfrac{{{m_X} - ({m_C} + {m_H})}}{{16}} = 0,02mol\\ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,02:0,04:0,02 = 1:2:1\end{array}\)

      Vậy CTĐGN của X là (CH2O)n

Do MX = 30 <=> 30n= 30 => n = 1. Vậy CTPT của X là CH2O

Câu 22 Trắc nghiệm

Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

      Các phản ứng xảy ra :

            CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O                                              (1)

mol:       0,1                   ←         0,1

      Khối lượng bình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 7,1\,\,gam\,\, \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 7,1 - 0,1.44 = 2,7\,\,gam\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,3\,\,mol\\{n_O} = \dfrac{{{m_X} - ({m_C} + {m_H})}}{{16}} = 0,05\,\,mol\\ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1\\ =  > CTPT:{C_2}{H_6}O\end{array}\)

         C2H6O + 3 O2 → 2CO2 + 3H2O

Mol: 0,05   → 0,15

VO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít

Cách 2: Áp dụng ĐLBTKL mX +mO2 = mH2O+mCO2 => mO2 = 4,8 gam => VO2 = 0,15 mol => VO2 = 3,36 lít

Câu 23 Trắc nghiệm

Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sơ đồ phản ứng :

            CxHy Oz +     O2      ®   CO2   +   H2O   +   O2 dư  

lít:        200               900          600          600          100       

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}200.x = 600\\200y = 600.2\\200z + 900.2 = 600 + 600.2 + 100.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 6\\z = 1\end{array} \right.\)

      Þ  Công thức của hiđrocacbon là C3H6O

Câu 24 Trắc nghiệm

Đốt chay hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỷ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) Gọi số mol CO2 và N2 là a, b.

Lập hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\\\dfrac{{44a + 28b}}{{(a + b)}} = 20,4.\,\,2\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,05\end{array} \right.\)

+) nCO2 + nN2 + nH2O= 6,16: 22,4 = 0,6 mol => nH2O = 0,35 mol

+) nC = nCO2 = 0,2 mol

+) nH = 2nH2O = 0,7 mol

+) nN = 2nN2  = 0,1 mol

+) BTNT (O) => nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,2 mol

nC: nH: nO: nN= 0,2: 0,7: 0,2: 0,1= 2: 7: 2: 1

Vậy CTPT của X là C2H7O2N

Câu 25 Trắc nghiệm

Một hiđrocacbon A có M = 26. Phân tích 1 gam A thu được 1/13 gam hiđro. Trong X có số nguyên tử H là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

1 gam X chứa 1/13 gam H

=> 26 gam X chứa 2 gam H

=> nH = mH : MH = 2 : 1 = 2

=> Số nguyên tử H trong 1 phân tử X là 2

Câu 26 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn x mol một chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

Ta thấy nH2O > nCO2 => Hợp chất hữu cơ có dạng CnH2n+2Oz

Khi đó: nX = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Câu 27 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính nH => mH, nC => mC

- n= nCO2 = 0,1 mol => m= 1,2 g

- n= 2nH2O = 0,2 mol => m= 0,2 g

Bước 2: Kiểm tra xem X có O không? Sau đó tính nO

- mO= mX – mC – mH = 1,6 g => nO = 0,1 mol

Bước 3: Lập CTPT của X

- Ta có tỉ lệ: nC: nH: nO = 0,1 : 0,2 : 0,1

=> CTĐGN X: (CH2O)n

MX = 30 <=> 30n = 30 => n = 1

Vậy CTPT của X là CH2O

Câu 28 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một chất hữu cơ A thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Công thức của chất hữu cơ A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hướng dẫn giải:

Thay lần lượt các đáp án ta thấy A là C3H8

Vì : nA = 0,06 mol => nCO2 = 0,06. 3 = 0,18 (thỏa mãn)

Câu 29 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hợp có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol

0,85 lít gồm CO2, H2O và O2

H2SO4 đậm đặc hấp thụ nước => nH2O = 0,4 mol

KOH hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,4 mol

nO2 dư = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố:

nC = nCO2 = 0,4 mol

nH = 2nH2O = 0,8 mol

BTNT O: nO(A) + 2nO2 = 2n CO2 + nH2O + 2n O2 dư => nO(A) = 0,1 mol

BTNT

Số C = nC: nA = 0,4: 0,1 = 4

Số H = nH: nA = 0,8: 0,1 = 8

Số O = nO(A): nA = 0,1: 0,1 = 1

Vậy công thức phân tử của A là C4H8O

Câu 30 Trắc nghiệm

Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính nH, nO, nC

BTNT (O): nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) =1

Gọi CTPT của X là CxHyOz

BTNT C: 1. x = 4. 1 => x = 4

BTNT H: 1. y = 5. 2 => y = 10

Bước 2: Xác định CTPT của X

nC: nH: nO = 4: 10: 1

CTPT X là C4H10O

Câu 31 Trắc nghiệm

Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

BTNT (O) ta nhận thấy: 5. 2 = 3. 2 + 4.1 => X không chứa O

Gọi CTPT của X là CxHy

BTNT C: 1. x = 3. 1 => x = 3

BTNT H: 1. y = 4. 2 => y = 8

CTPT của X là C3H8

Câu 33 Trắc nghiệm

Công thức đơn giản nhất là công thức

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

Câu 34 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức đơn giản nhất của axetilen: CH

Công thức đơn giản nhất của benzen: CH

=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất

Câu 36 Trắc nghiệm

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 => chắc chắn trong X chứa C, H và N

X có thể có O

Câu 37 Trắc nghiệm

Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

      Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với \(n \in N^*\).

      Độ bất bão hòa của phân tử $k=\frac{2n-3n+2}{2}=\frac{2-n}{2}\ge 0$=> n = 2

      Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.

Câu 38 Trắc nghiệm

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n \( \in \) N*).

Độ bất bão hòa của phân tử $k=\frac{8n-10n+2}{2}=\frac{2-2n}{2}=1-n\ge 0$ => n = 1

Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl

Câu 39 Trắc nghiệm

Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Bước 1: Tính tỉ lệ ${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}$

- Ta có : ${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\frac{51,3}{12}:\frac{9,4}{1}:\frac{27,3}{16}:\frac{12}{14}=4,275:9,4:1,706:0,857=5:11:2:1$

Bước 2: Xác định CTĐGN của A

- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2N

Bước 3: Xác định CTPT của A

- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n

- Theo giả thiết ta có :

(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29

=>n = 1

Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.

Câu 40 Trắc nghiệm

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : ${{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\,mol\Rightarrow {{m}_{C}}=0,9\,\,gam\Rightarrow %C=\dfrac{0,9}{2,225}.100=40,45%$

Do đó : %O = (100 – 40,45  – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.          

${{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\dfrac{40,45}{12}:\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{35,96}{16}:\dfrac{15,73}{14}=3,37:7,86:2,2475:1,124=3:7:2:1$

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

 Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :

(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 => n < 1,12 =>  n =1

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.