Câu hỏi:
2 năm trước

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

      Các phản ứng xảy ra :

            CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O                                              (1)

mol:       0,02                 ←         0,02

      Khối lượng bình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 1,24\,\,gam\,\, \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 1,24 - 0,02.44 = 0,36\,\,gam\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,04\,\,mol\\{n_O} = \dfrac{{{m_X} - ({m_C} + {m_H})}}{{16}} = 0,02mol\\ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,02:0,04:0,02 = 1:2:1\end{array}\)

      Vậy CTĐGN của X là (CH2O)n

Do MX = 30 <=> 30n= 30 => n = 1. Vậy CTPT của X là CH2O

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính nCO2 và nCaCO3  

CO2  +   Ca(OH)2 dư  →  CaCO3  +   H2O                                          (1)

Theo PTHH: nCO2 =  nCaCO3

Bước 2: Tính tỉ lệ mol nC:nH

- Khối lượng bình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 1,24\,\,gam\,\)

- \({n_O} = \dfrac{{{m_X} - ({m_C} + {m_H})}}{{16}}\)

- \({n_H} = 2.{n_{{H_2}O}}\Rightarrow {n_C}:{n_H} = 0,02:0,04 = 2:4.\)

Bước 3: Xác định CTĐGN => CTPT của X

Câu hỏi khác