Câu hỏi:
2 năm trước

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O(đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10,0 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch tăng 4,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 5,0 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40). Công thức phân tử của A là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính nC

\({n_{CaC{{\rm{O}}_3}\left( {lan\,1} \right)}} = \dfrac{{10}}{{100}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

\({n_{CaC{{\rm{O}}_3}\left( {lan.2} \right)}} = \dfrac{5}{{100}} = 0,05\left( {mol} \right)\)

Đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa ⟹ Nước lọc có chứa Ca(HCO3)2.

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,1 ←                         0,1                         (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,1 ←                            0,05                    (mol)

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O

0,05 ←                0,05                             (mol)

\( \to \Sigma {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,1 = 0,2\left( {mol} \right)\)

\(\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol \)

Bước 2: Tính nH

- Lại có mdung dịch tăng = \(({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) - {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}}\)

\(\to 4,2 = (0,2.44 + {m_{{H_2}O}}) - 10\)

\(\to {m_{{H_2}O}} = 5,4\,gam \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\) 

\(\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6\,mol \)

Bước 3: Tính nO

Ta thấy mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 gam < mA ⟹ A có chứa O

Ta có: mO = mA - mC - mH = 6,2 - 2,4 - 0,6 = 3,2 gam ⟹ nO = 0,2 mol

Bước 4: Tìm CTPT của A

- Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)

- Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1

→ Công thức đơn giản nhất của A là CH3O.

Suy ra CTPT của A có dạng (CH3O)n hay CnH3nOn.

- Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 3n ≤ 2n + 2 ⟹ n ≤ 2

+ Nếu n = 1 ⟹ CTPT là CH3O (loại).

+ Nếu n = 2 ⟹ CTPT là C2H6O2 (nhận).

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính nC

- Tính mCaCO3 (lần 1)

-  Khi đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa → trong nước lọc có chứa CaHCO3.

→ Tính số mol Ca(HCO3)2 = nCaCO3 (lần 2)

- Viết PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

         2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

          Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O

- Bảo toàn nguyên tố C, tìm được số mol CO2.

Từ đó tính được số mol và khối lượng nguyên tố C.

Bước 2: Tính nH

- Áp dụng công thức khối lượng dung dịch tăng, tính số mol H2O:

mdd tăng = (mCO2 + mH2O) – mCaCO3 → mH2O

- Từ đó tính số mol và khối lượng nguyên tố H.

Bước 3: Tính nO

- So sánh tổng mC + mH với mA, kết luận trong A có nguyên tố O.

- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong A, tính số mol O.

Bước 4: Tìm CTPT của A

- Lập công thức đơn giản nhất.

Câu hỏi khác