Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit

Câu 21 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nH2 = 0,155 mol

Vì anđehit đơn chức => ancol đơn chức => nhh X = 2.nH2 = 0,31 mol

=> \({\bar M_{hh{\rm{X}}}} = \frac{{13,48}}{{0,31}} = 43,48\)  => X chứa HCHO (A là HCHO vì MA < MB)

Nếu kết tủa thu được chỉ chứa Ag => nAg = 4.nHCHO + 2.nB = 133,04 / 108 = 1663 / 1350 mol

Mà nHCHO + nB = 0,31 => nHCHO = 413/1350 mol và nB = 11/2700 mol

=> mB = 968 / 225 => MB = 1056 (vô lí)

Ngoài kết tủa Ag thì có thêm 1 loại kết tủa nữa của B

Vì B có không quá 4 nguyên tử C => chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch

Gọi CTPT B là CH≡C-R-CHO

CH≡C-R-CHO → CAg≡C-R-COONH4 ↓ + 2Ag

   a mol           →          a mol           →           2a

HCHO →  4Ag

   b      →    4b

\( =  > \,\,\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,31\\(54 + R)a + 30b = 13,48\\(194 + R)a + 216a + 432b = 133,04\end{array} \right. =  > \,\,\left\{ \begin{array}{l}a = 0,11\\b = 0,2\\R = 14\end{array} \right.\)

Vậy X gồm HCHO: 0,2 mol và CH≡C-CH2-CHO: 0,11 mol

\( \to \% {m_{HCHO}} = \frac{{0,2.30}}{{13,48}} = 44,51\% \)

Câu 22 Trắc nghiệm

Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu trong hỗn hợp không có HCHO thì nanđehit = nAg / 2 = 0,25 mol => M = 5,2 / 0,25 = 20,8 => Loại

Vậy 2 anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol) (số mol trong hỗn hợp ban đầu)

Lập hệ ta có:  30x + 44y = 10,4 ; (4x + 2y)/2  = 0,5;

=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol

Vậy phần 2 có 0,1 mol HCHO ; 0,05 mol CH3CHO

=> hiđro hóa hoàn toàn tạo ra 0,1 mol CH3OH (Y) và 0,05 mol CH3CH2OH (Z)

=> nCH3CH2OH phản ứng = 0,05.60% = 0,03 mol

Gọi nCH3OH = x mol

nH2O = ½.∑ nancol

Bảo toàn khối lượng ta có: 32.x + 46.0,03 – 18.(0,03 + x)/2 = 2,26 => x = 0,05

H = 0,05/0,1 .100% = 50% 

Câu 23 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở, M < 88). Tỉ khối của X so với Heli là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X (có xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Heli là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${\bar M_{hh\,\,X}}$ = 5,1534 . 4 = 20,6136 ;  ${\bar M_{hh\,\,Y}}$= 10,3068 . 4 = 41,2272

=>\(\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} = \frac{1}{2}\) 

=> Giả sử ban đầu có 0,88 mol hỗn hợp X thì sau phản ứng còn lại 0,44 mol hỗn hợp Y

=> ngiảm = nX – nY = nH2 = 0,44 mol

Mặt khác, vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ∑ nCHO = 0,44 mol

mhh X = 0,88. 20,6136 = 18,139968 gam

manđehit = 17,259968 gam

=> ${\bar M_{hh\,\,an{\rm{d}}ehit}}$= 39,2272 => hh chứa HCHO (M = 30)

Đặt nHCHO = x mol; nanđehit còn lại = y mol

=> Có hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,44\\30x + M.y = 17,26\end{array} \right.\)  

Ta có bảng sau:

M

44

58

72

86

x

0,15

0,295

0,343

0,3675

y

0,29

0,145

0,0967

0,0725

Để lượng Ag ↓ là cực đại , chon M = 86 (C5H10O)

m = 0,3675. 108. 4 + 0,0725. 2. 108 = 174,42 gam