Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là ?
nH2 = 0,155 mol
Vì anđehit đơn chức => ancol đơn chức => nhh X = 2.nH2 = 0,31 mol
=> \({\bar M_{hh{\rm{X}}}} = \frac{{13,48}}{{0,31}} = 43,48\) => X chứa HCHO (A là HCHO vì MA < MB)
Nếu kết tủa thu được chỉ chứa Ag => nAg = 4.nHCHO + 2.nB = 133,04 / 108 = 1663 / 1350 mol
Mà nHCHO + nB = 0,31 => nHCHO = 413/1350 mol và nB = 11/2700 mol
=> mB = 968 / 225 => MB = 1056 (vô lí)
Ngoài kết tủa Ag thì có thêm 1 loại kết tủa nữa của B
Vì B có không quá 4 nguyên tử C => chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch
Gọi CTPT B là CH≡C-R-CHO
CH≡C-R-CHO → CAg≡C-R-COONH4 ↓ + 2Ag
a mol → a mol → 2a
HCHO → 4Ag
b → 4b
\( = > \,\,\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,31\\(54 + R)a + 30b = 13,48\\(194 + R)a + 216a + 432b = 133,04\end{array} \right. = > \,\,\left\{ \begin{array}{l}a = 0,11\\b = 0,2\\R = 14\end{array} \right.\)
Vậy X gồm HCHO: 0,2 mol và CH≡C-CH2-CHO: 0,11 mol
\( \to \% {m_{HCHO}} = \frac{{0,2.30}}{{13,48}} = 44,51\% \)
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng
Nếu trong hỗn hợp không có HCHO thì nanđehit = nAg / 2 = 0,25 mol => M = 5,2 / 0,25 = 20,8 => Loại
Vậy 2 anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol) (số mol trong hỗn hợp ban đầu)
Lập hệ ta có: 30x + 44y = 10,4 ; (4x + 2y)/2 = 0,5;
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Vậy phần 2 có 0,1 mol HCHO ; 0,05 mol CH3CHO
=> hiđro hóa hoàn toàn tạo ra 0,1 mol CH3OH (Y) và 0,05 mol CH3CH2OH (Z)
=> nCH3CH2OH phản ứng = 0,05.60% = 0,03 mol
Gọi nCH3OH = x mol
nH2O = ½.∑ nancol
Bảo toàn khối lượng ta có: 32.x + 46.0,03 – 18.(0,03 + x)/2 = 2,26 => x = 0,05
H = 0,05/0,1 .100% = 50%
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn chức, mạch hở, M < 88). Tỉ khối của X so với Heli là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp X (có xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Heli là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
${\bar M_{hh\,\,X}}$ = 5,1534 . 4 = 20,6136 ; ${\bar M_{hh\,\,Y}}$= 10,3068 . 4 = 41,2272
=>\(\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} = \frac{1}{2}\)
=> Giả sử ban đầu có 0,88 mol hỗn hợp X thì sau phản ứng còn lại 0,44 mol hỗn hợp Y
=> ngiảm = nX – nY = nH2 = 0,44 mol
Mặt khác, vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ∑ nCHO = 0,44 mol
mhh X = 0,88. 20,6136 = 18,139968 gam
manđehit = 17,259968 gam
=> ${\bar M_{hh\,\,an{\rm{d}}ehit}}$= 39,2272 => hh chứa HCHO (M = 30)
Đặt nHCHO = x mol; nanđehit còn lại = y mol
=> Có hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,44\\30x + M.y = 17,26\end{array} \right.\)
Ta có bảng sau:
M |
44 |
58 |
72 |
86 |
x |
0,15 |
0,295 |
0,343 |
0,3675 |
y |
0,29 |
0,145 |
0,0967 |
0,0725 |
Để lượng Ag ↓ là cực đại , chon M = 86 (C5H10O)
m = 0,3675. 108. 4 + 0,0725. 2. 108 = 174,42 gam