Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :
4Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?
Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu thu được oxit kim loại, khí NO2và O2
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
Mg(NO3)2 → MgO => mMgO = 40
NH4NO3 và NH4NO2 không tạo chất rắn
KNO3 → KNO2 => mKNO2 = 85
Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
B sai vì: NH4NO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2O + 2H2O
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
Khí sinh ra là NO2 => cần dung dịch kiềm để hấp thụ => nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
Vì HNO3 dễ bay hơi => làm giảm lượng HNO3 trong bình => phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
X không phản ứng với Cu => loại C vì Fe(NO3)3 phản ứng với Cu
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng => trong X chứa NO3- và Y chứa H+
Loại A vì NaHCO3 không có môi trường axit mạnh
Cho các dung dịch :
X1 : dung dịch HCl
X2 : dung dịch KNO3
X3 : dung dịch HCl + KNO3
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là :
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là : HCl; KNO3
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là :
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Cho các phản ứng sau : (1) nhiệt phân Cu(NO3)2; (2) nhiệt phân NH4NO2; (3) NH3 + O2 (t0, xt); (4) NH3 + Cl2; (5) nhiệt phân NH4Cl; (6) NH3 + CuO. Các phản ứng tạo ra được N2 là
(1) 2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
(2) NH4NO2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 2H2O
(3) 2NH3 + 5/2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},xt}$ 2NO + 3H2O
(4) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
(5) NH4Cl $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 3Cu + 3H2O
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng :
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng AgNO3
+ NaCl tạo kết tủa trắng
+ Na3PO4 tạo kết tủa vàng
+ NaNO3 không hiện tượng
Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
- dùng Ba(OH)2
|
NH4NO3 |
(NH4)2SO4 |
NaCl |
Mg(NO3)2 |
FeCl2 |
Ba(OH)2 |
↑ mùi khai |
↑ mùi khai và ↓ trắng |
Không ht |
↓ trắng |
↓ trắng xanh |
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 0,54 => x = 0,005 mol
=> mCu(NO3)2 = 0,94 gam
Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là
TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
47/900 mol 0,025 mol => loại
TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2
$\frac{9,4}{M+62n}$ → $\frac{4,7}{M+62n}$
$=>\,\,\frac{4,7}{M+62n}\,\,=\,\,\frac{4}{2M+16n}=>M=32n$
Với n = 2 => M = 64 => M là Cu
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là
Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol
=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2NaNO2 + O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2
x → x → x → 0,5x
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
x → 0,25x → x
=> nAg = nHNO3 = x mol
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
0,75x ← x
=> %mAg phản ứng = 75%
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là
mHNO3 = 160.63/100 = 100,8 tấn => nHNO3 = 1,6.106 mol
nNH3 = 2.106 mol
NH3 → HNO3
Lí thuyết: 2.106 → 2.106
Thực tế: 2.106 1,6.106
=> hiệu suất phản ứng là: H = $\frac{{{n}_{TT}}}{{{n}_{LT}}}.100\%=\frac{1,{{6.10}^{6}}}{{{2.10}^{6}}}=80\%$
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O