Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,5 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Gọi CTPT của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2
Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
=> n + m = 7
Dựa vào 4 đáp án => D phù hợp vì tổng số C = 7
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O
Gọi nCO2 = 2a mol => nH2O = a mol
Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH = 12nCO2 + 2.nH2O => 12.2a + 2a = 13 => a = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2.0,5 + 0,5) / 2 = 1,25 mol
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = a mol
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại vì đốt cháy ankin thu được nCO2 > nH2O
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
=> nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,1
mCaCO3 = mCO2 + mH2O => mCaCO3 = 44a + 18b => nCaCO3 = 0,44a + 0,18b
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => nCa(HCO3)2 = (a – 0,44a – 0,18b) / 2 = 0,28a – 0,09b
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => 0,3 = 0,28a – 0,09b + 0,44a + 0,18b (2)
Từ (1) và (2) => a = 103/270 và b = 38/135 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 3,81 => 2 ankin là C3H4 và C4H6
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6 và C5H8 có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
Ta có: ${{m}_{X}}={{n}_{X}}.{{\bar{M}}_{X}}=0,2.16,5.2=6,6\,gam$
Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH => 12a + 2b = 6,6 (1)
Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,5; b = 0,3
Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.0,5 + 0,3) / 2 = 0,65 mol
=> VO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
Gọi công thức chung của X có dạng C3Hx
${{\bar{M}}_{X}}=21,2.2=42,4\,\,=>\,\,12.3+x=42,4\,\,=>\,\,x=6,4$
=> CTPT chung của X là C3H6,4
=> đốt cháy 0,1 mol X thu được: nCO2 = 3.nC3H6,4 = 0,3 mol; nH2O = 3,2.nH = 0,32 mol
=> mCO2 + mH2O = 18,96 gam
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => x + y + z = 0,1 (1)
\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} = 2.7,25\) (2)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => 2x + 2y = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05
=> %VC2H2 = 25%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,05 mol => nCO2 = nH2O
Vì hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon có CTĐGN khác nhau => loại A
Trong X có 1 hiđrocacbon cháy tạo nCO2 > nH2O và 1 hiđrocacbon tạo nCO2 < nH2O
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
=> Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại)
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
=> Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
Đốt cháy ankin và X thu được VCO2 = VH2O => X là ankan
=> số C trung bình = VCO2 / Vhỗn hợp = 2 / 1 = 2 => cả 2 chất đều có 2C
=> X là C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
nCO2 = 0,29 mol; nH2O = 0,24 mol
Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X = 0,29 / 0,15 = 1,933 => trong X có ankan CH4
Gọi CTPT trung bình của 2 ankin là CnH2n-2
Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol
=> a + b = 0,15 (1)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = a + bn = 0,29 (2)
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 => 2a + (n – 1)b = 0,24 (3)
Từ (1), (2), (3) => a = 0,1; b = 0,05; n = 2,4
=> 2 ankin là C2H2 và C3H4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
nCa(OH)2 = 0,09 mol
Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
x → x → x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y → y → y
=> nCa(OH)2 = x + y = 0,09 (1)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
y → y → y → y
Vì m1 + m2 = 18,85 => 100x + 100y + 197y = 18,85 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,05
=> nCO2 = x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 => m CO2 = 6,16 gam
mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa = 3,78 gam
=> mH2O = 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol
=> nankin = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,09 = 0,05 mol
Theo đầu bài: nX = 1,5 nY => nX = 0,03 mol; nY = 0,02 mol
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,14
=> 3n + 2m = 14
m |
2 |
3 |
4 |
5 |
n |
10/3 (loại) |
8/3 (loại) |
2 (TM) |
4/3 (loại) |
=> 2 ankin X và Y lần lượt là C2H2 và C4H6
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
Ở 210oC, nước ở thể hơi => coi như là 1 khí gây áp suất trong bình
Vì lượng không khí dùng vừa đủ => hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
=> nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b
Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = a + 0,5b
Trong không khí: nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b
=> nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b
nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b
Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\, = > \,\,\frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\,\, = > \,a = 1,21b$
=> nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76
=> 2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
Khi đốt các hidrocacbon thì :
Ankan có : nCO2 < nH2O ; anken : nCO2 = nH2O ; ankin và ankadien : nCO2 > nH2O
Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O