Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất:
Phương pháp kết tinh lại dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong một dung môi (hay hỗn hợp các dung môi) ở các nhiệt độ khác nhau, hoặc có sự khác nhau về độ tan giữa chất chính và tạp chất ở cùng một nhiệt độ.
Trong các chất sau, chất nào là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
Các hợp chất: CH4, C2H2 , C2H4 chỉ chứa nguyên tố C và H nên là hiđrocacbon
Hợp chất: C2H6O ngoài C, H còn chứa thêm O nên là dẫn xuất hiđrocacbon
Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Khi đốt X trong oxi:
+ Thu được CO2 nên X có chứa C
+ Thu được H2O nên X có chứa H
+ Thu được N2 nên X có chứa N
Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O
Chất hữu cơ là:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua...)
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai ?
D sai vì khi đó O có hóa trị 4
Liên kết hóa học chủ yếu trong CH4 là
Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?
a) phương pháp kết tinh
b) phương pháp chiết
c) phương pháp chưng cất
d) phương pháp chiết
Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?
A. Loại NaCN
C. Loại (NH4)2CO3
D. Loại CO
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).
=> Cặp CH3Cl, C6H5Br là chất hữu cơ
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).
Vậy các hợp chất hữu cơ là: HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl
Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2 đều là hợp chất hữu cơ
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
Nhận xét đúng là: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Tính chất vật lý của hợp chất hữu cơ
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
+ Thuộc tính không phải là của các hợp chất hữu cơ là: liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
+ Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :
Hợp chất hữu cơ thường chia thành hai loại là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon
Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
- Nhóm CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCN, CH3Br, CH3CH2Br: có NaCN không là dẫn xuất hiđrocacbon
- Nhóm CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3: có CH3CH3 không là dẫn xuất hiđrocacbon
- Nhóm HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br: có HgCl2 không là dẫn xuất hiđrocacbon
- Nhóm CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Hợp chất CH2=CH2 có tên thay thế là
Tên thay thế = Tên phần thế + tên mạch C chính + tên phần định chức
CH2 = CH2 : et + en = eten