Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?
Dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ là CnH2n+2
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?
Dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ là CnH2n+2
Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ?
Hiđrocacbon no là
Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
Hiđrocacbon bất kì đều có số H chẵn
=> công thức phân tử của ankan có thể là: C2nH4n+2 ; C4nH8n+4 ; …
=> đều có chung dạng CaH2a+2 (với a = 2n; 4n; …) => ankan
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2
nCO2 = 0,25 mol
BTNT (C)=> nX = 0,25: n
Mặt khác: (0,25/n).(14n+2) = 3,6 => n = 5
=> Công thức phân tử của Y là C5H12
Chất có công thức cấu tạo sau CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là
Đánh số mạch C từ trái qua phải
Chất trên có tên là: 2, 3 – đimetylpentan
Các ankan không tan trong dung môi nào dưới đây ?
Ankan không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ
Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở ?
Etan thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở.
Eten, isopren, axetilen đều thuộc loại hiđrocacbon không no, mạch hở.
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây không ở thể khí ?
+ Ankan từ C1 C4 ở trạng thái khí.
+ An kan từ C5 khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
=> C5H12 không ở thể khí
Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
Khi sử dụng động cơ đốt trong, trước đây người ta pha thêm chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (D = 1,6 g/ml) vào xăng theo tỉ lệ 0,5 ml/lít. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 1 lít loại xăng trên. Tính khối lượng chì kim loại sinh ra, giả sử toàn bộ chì tetraetyl bị phân hủy thành chì kim loại.
- Thể tích Pb(C2H5)4 có trong 1 lít xăng là: 0,5 ml
- Khối lượng Pb(C2H5)4 = D.V = 1,6.0,5 = 0,8 gam
- Khối lượng Pb sinh ra = \(\dfrac{{0,8.207}}{{207 + 116}}\) = 0,513 gam.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
Xét 100 mol xăng chứa 10 mol C7H16, 50 mol C8H18, 30 mol C9H20, 10 mol C10H22.
- Số nguyên tử C trung bình là:
\(\bar n = \dfrac{{10 \times 7 + 50 \times 8 + 30 \times 9 + 10 \times 10}}{{100}} = 8,4\)
- Các chất trong xăng đều là ankan nên có dạng \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}\) ⟹ Công thức trung bình là C8,4H18,8.
- Đốt xăng:
C8,4H18,8 + 13,1 O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 8,4 CO2 + 9,4 H2O
Từ phương trình hóa học ta thấy đốt 1 mol xăng cần 13,1 mol O2.
- Mà O2 chiếm 20% thể tích không khí nên số mol không khí cần dùng để đốt 1 mol xăng là:
\(\dfrac{{13,1 \times 100}}{{20}} = 65,5\) (mol)
Vậy ta cần trộn xăng với không khí theo tỉ lệ thể tích là 1 : 65,5.
Cho biết nhiệt độ sôi của chất X là 360C, chất Y là 280C, chất Z là 9,40C. Vậy X, Y, Z là chất nào ? neopentan, isopentan hay n-pentan ?
X là n-pentan, Y là isopentan, Z là neopentan
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
- Xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước nên vẫn tiếp xúc với O2 và tiếp tục cháy ⟹ Loại A, B.
- Xăng dầu dễ bay hơi nên phun CO2 vào không hiệu quả ⟹ Loại D.
⟹ Khi có đám cháy xăng dầu người ta sẽ phủ cát lên chỗ cháy, ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với O2 nên dập tắt được đám cháy.
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Dãy sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là: etan< propan< isobutan< butan
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2
\(\% {m_C} = \dfrac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\% = 82,76\% \,\, = > \,\,n = 4\)
=> Công thức phân tử của Y là C4H10
Ankan X có công thức cấu tạo là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên gọi của X theo IUPAC là
Tên của X là: 2, 4 – đimetylhexan
Ankan có công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu đồng phân ?
- Đồng phân mạch thẳng: C – C – C – C – C
- Đồng phân mạch nhánh:
+ cắt 1C:
+ cắt 2C:
Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?
- Đồng phân mạch thẳng: C – C – C – C – C – C
- Đồng phân mạch nhánh:
+ cắt 1C:
+ cắt 2C: