Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
CO phản ứng trực tiếp được với O2, Cl2, Fe2O3, HNO3, H2SO4 đặc, ZnO
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.
Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?
Phân tử CO có liên kết ba bền vững (C≡O) nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
Sự hình thành thạch nhũ: $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg vì có phản ứng: CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO + C
C sinh ra dễ cháy làm đám cháy to hơn
’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Nước đá khô là CO2 rắn
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2
Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
CO2 phản ứng được với: NaOH, Mg, Na2CO3, CaO, H2O, Na2O, Al
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là dung dịch brom. SO2 làm mất màu, CO2 không phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl
B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl
C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2và HCl.
D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và H2SO4 hút nước.
NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O
Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là
Baking sođa là muối NaHCO3.
Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?
Nhận định đúng là: Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
A sai vì các muối cacbonat như CaCO3, MgCO3, … đều không tan trong nước
B sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân
D sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O
Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+
Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:
Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.
H+ + OH- → H2O
Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl.
NaHCO3 | Na2CO3 | CaCO3 | |
Nước | tan | tan | không tan |
Nhỏ từ từ HCl | có khí thoát ra ngay | khí thoát ra sau một thời gian |
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
|
NaCl |
Na2CO3 |
Na2SO4 |
BaCO3 |
BaSO4 |
Nước |
tan |
tan |
tan |
Không tan |
Không tan |
CO2 |
Không ht |
Không ht |
Không ht |
Hòa tan kết tủa, tạo dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt |
Không ht |
Ba(HCO3)2 |
Không ht |
↓ trắng, tan khi sục CO2 |
↓ trắng, không tan khi sục CO2 |
|
|
Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau
TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X
TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 = b mol
TN2: cả 2 chất đều phản ứng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
a → a → a
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
b → b → b
=> ở TN2 thu được kết tủa nhiều hơn ở TN1
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
CO2 được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu, tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên.