Cho tam giác ABC có A(2;1;0),B(−1;0;3),C(1;2;3). Tọa độ trọng tâm tam giác là:
Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ thỏa mãn:
{xG=xA+xB+xC3=2−1+13=23yG=yA+yB+yC3=1+0+23=1zG=zA+zB+zC3=0+3+33=2⇒G(23;1;2)
Gọi G(4;−1;3) là tọa độ trọng tâm tam giác ABC với A(0;2;−1),B(−1;3;2). Tìm tọa độ điểm C.
Điểm G là trọng tâm tam giác ABC nếu:
{xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3zG=zA+zB+zC3⇒{xC=3xG−xA−xB=3.4−0−(−1)=13yC=3yG−yA−yB=3.(−1)−2−3=−8zC=3zG−zA−zB=3.3−(−1)−2=8
⇒C(13;−8;8)
Cho hai điểm A(5;3;1),B(1;3;5). Độ dài véc tơ →AB là:
Ta có: →AB=(−4;0;4)⇒|→AB|=√(−4)2+02+42=4√2
Tọa độ trọng tâm tứ diện ABCD là:
Tọa độ trọng tâm tứ diện ABCD là G(xA+xB+xC+xD4;yA+yB+yC+yD4;zA+zB+zC+zD4)
Cho tứ diện ABCD có A(1;0;0),B(0;1;1),C(−1;2;0),D(0;0;3). Tọa độ trọng tâm tứ diện G là:
Điểm G là trọng tâm tứ diện ABCD nếu tọa độ điểm G thỏa mãn:
{xG=xA+xB+xC+xD4=1+0−1+04=0yG=yA+yB+yC+yD4=0+1+2+04=34zG=zA+zB+zC+zD4=0+1+0+34=1⇒G(0;34;1)
Độ dài đoạn thẳng AB với A(2;1;0),B(4;−1;1) là một số:
Ta có: AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2
=√(4−2)2+(−1−1)2+(1−0)2=√9=3
Do đó độ dài đoạn thẳng là một số nguyên dương.
Cho hai vectơ →a=(1;1;−2),→b=(1;0;m). Góc giữa chúng bằng 450 khi:
Góc giữa →u;→v bằng 450 khi cos(→u;→v)=cos450
Mà cos(→u;→v)=→u.→v|→u|.|→v|
⇒cos450=1.1+1.0−2.m√12+12+(−2)2.√12+02+m2⇔1√2=1−2m√6.√1+m2⇔√6(1+m2)=√2(1−2m)⇔{6(1+m2)=2(1−2m)21−2m≥0⇔{6+6m2=2(1−4m+4m2)m≤12⇔{6+6m2=2−8m+8m2m≤12⇔{2m2−8m−4=0m≤12⇔{m=2±√6m≤12⇔m=2−√6
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;1;1),B(4;1;1),C(1;1;5). Tìm tọa độ điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
I(2;1;2)
I(2;1;2)
I(2;1;2)
Bước 1:
Gọi I(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC
Khi đó BC⋅→IA+CA⋅→IB+AB⋅→IC=→0
Bước 2: Thay tọa độ I vào công thức, tìm a, b, c.
Áp dụng, với I(a;b;c)AB=3;BC=5;AC=4, ta có:
5→IA+4→IB+3→IC=→0⇔12→IA=4→BA+3→CA
\Leftrightarrow 12 \overrightarrow{I A}=(-12 ; 0 ;-12) \Leftrightarrow \overrightarrow{I A}=(-1 ; 0 ;-1)
\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}1-a=-1 \\ 1-b=0 \\ 1-c=-1\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=2 \\ b=1 \\ c=2\end{array} \Leftrightarrow I(2 ; 1 ; 2)\right.\right.
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(0;0;1), B’(1;0;0), C’(1;1;0). Tìm tọa độ điểm D.

Ta có AD // B’C’, AD = B’C’ nên AB’C’D là hình bình hành, do đó AB’ // DC’ và AB’ = DC’.
\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {DC'} \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 0 = 1 - {x_D}\\0 - 0 = 1 - {y_D}\\0 - 1 = 0 - {z_D}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 0\\{y_D} = 1\\{z_D} = 1\end{array} \right.\end{array}
Vậy D\left( {0;1;1} \right).
Cho 3 điểm A(0;0;1), B(1;0;0); C(1;1;0). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bước 1: Tính độ dài cạnh AB, BC, CA.
Ta có:
\begin{array}{l}AB = \sqrt {{1^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 2 \\BC = \sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} = 1\\CA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 3 \end{array}
\Rightarrow \Delta ABC là tam giác vuông tại B.
Bước 2: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có R = \dfrac{{AC}}{2} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}