Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Xét hàm số g(x)=f(x3+2x)+m. Giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số g(x) trên đoạn [0;1] bằng 9 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : g(x)=(3x2+2).f(x3+2x)

g(x)=0[3x2+2=0f(x3+2x)=0f(x3+2x)=0 (Do phương trình 3x2+2=0 vô nghiệm).

Từ đồ thị hàm số f(x) đã cho ta có : f(x3+2x)=0[x3+2x=0x3+2x=2[x=0x=x00,77

Hàm số g(x) trên đoạn [0;1] có : 

g(0)=f(0)+m=m+1g(x0)=f(2)+m=m3g(1)=f(3)+m=m+1

Do đó, max.

Theo giả thiết, giá trị lớn nhất của hàm số g\left( x \right) trên \left[ {0;1} \right] bằng 9 nên m + 1 = 9 \Leftrightarrow m = 8.

Vậy m = 8.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. Gọi Mm tương ứng là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f\left( {1 - 2\cos x} \right) trên \left[ {0;\,\,\dfrac{{3\pi }}{2}} \right]. Giá trị của M + m bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt t = 1 - 2\cos x. Với x \in \left[ {0;\,\,\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] thì \cos x \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow 1 - 2\cos x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 1;3} \right].

Khi đó ta có y = f\left( t \right) với t \in \left[ { - 1;3} \right].

Quan sát đồ thị hàm số y = f\left( t \right) trên đoạn \left[ { - 1;3} \right], ta thấy GTLN của hàm số là 2, GTNN của hàm số là - \dfrac{3}{2}

\Rightarrow M = 2,\,\,m =  - \dfrac{3}{2} \Rightarrow M + m = \dfrac{1}{2}

Câu 23 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên m \in \left[ { - 5;5} \right] để \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {{x^3} - 3{x^2} + m} \right| \ge 2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét hàm số y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + m trên \left[ {1;3} \right], có f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\left( L \right)\\x = 2\end{array} \right.

Bảng biến thiên:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {{x^3} - 3{x^2} + m} \right| \ge 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 4 > 0\\m < 0\end{array} \right.

TH1: m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 4

\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {{x^3} - 3{x^2} + m} \right| \ge 2 \Leftrightarrow m - 4 \ge 2 \Leftrightarrow m \ge 6

Mà  m \in \left[ { - 5;5} \right] \Rightarrow m \in \emptyset

TH2: m < 0

\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} \left| {{x^3} - 3{x^2} + m} \right| \ge 2 \Leftrightarrow  - m \ge 2 \Leftrightarrow m \le  - 2

m \in \left[ { - 5;5} \right],m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2} \right\}: 4 giá trị.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho f\left( x \right) mà đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) như hình vẽ bên

Bất phương trình f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m nghiệm đúng với mọi x \in \left[ { - 1;3} \right] khi và chỉ khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right] \Leftrightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} > m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\\ \Rightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\end{array}.

Từ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta suy ra BBT đồ thị hàm số y = f\left( x \right) như sau:

Dựa vào BBT ta thấy f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right].

\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow  - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow  - 1 \le  - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}

\Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1.

Vậy m < f\left( 1 \right) - 1.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho f\left( x \right) = \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 5}} - \dfrac{{{x^2}}}{4} + x. Gọi M = \mathop {Max}\limits_{x \in \left[ {0;3} \right]} f\left( x \right); m = \mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {0;3} \right]} f\left( x \right). Khi đóM-m bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có :

\begin{array}{l}f\left( x \right) = \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 5}} - \dfrac{{{x^2}}}{4} + x\\f\left( x \right) = \dfrac{1}{{{x^2} - 4x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 4x}}{4}\end{array}

Đặt t = {x^2} - 4x + 5 với x \in \left[ {0;3} \right] ta có t' = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \in \left[ {0;3} \right].

Ta có : t\left( 0 \right) = 5;\,\,t\left( 2 \right) = 1,\,\,t\left( 3 \right) = 2.

  \Rightarrow Với x \in \left[ {0;3} \right] thì t \in \left[ {1;5} \right], khi đó hàm số trở thành f\left( t \right) = \dfrac{1}{t} - \dfrac{{t - 5}}{4} với t \in \left[ {1;5} \right].

Ta có f'\left( t \right) =  - \dfrac{1}{{{t^2}}} - \dfrac{1}{4} < 0\,\,\forall t \in \left[ {1;5} \right].

\Rightarrow Hàm số y = f\left( t \right) nghịch biến trên \left[ {1;5} \right] \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = 2 = M\\\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( t \right) = f\left( 5 \right) = \dfrac{1}{5} = m\end{array} \right.

Vậy M - m = 2 - \dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{5}.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right). Biết hàm số f'\left( x \right) có đồ thị như hình dưới đây. Trên đoạn \left[ { - 4;3} \right], hàm số g\left( x \right) = 2f\left( x \right) + {\left( {1 - x} \right)^2} đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: g'\left( x \right) = 2f'\left( x \right) - 2\left( {1 - x} \right) = 2\left[ {f'\left( x \right) - \left( {1 - x} \right)} \right].

Xét g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 1 - x, số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) và đường thẳng y = 1 - x.

Ta biểu diễn đường thẳng y = 1 - x trên hình vẽ:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy f'\left( x \right) = 1 - x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.

Từ đó, ta suy ra bảng xét dấu g'\left( x \right) như sau:

Vậy hàm số đạt GTNN tại x =  - 1.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình bên:

Giá trị nguyên lớn nhất của tham số m để hàm số y = f\left( {\left| x \right| - m} \right) đồng biến trên khoảng \left( {10; + \infty } \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có y = f\left( {\left| x \right| - m} \right) = f\left( {\sqrt {{x^2}}  - m} \right).

\Rightarrow y' = \dfrac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2}} }}f'\left( {\sqrt {x^2} - m } \right) = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2}} }}f'\left( {\sqrt {x^2} - m } \right).

Để hàm số đồng biến trên \left( {10; + \infty } \right) thì y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right).

\Rightarrow \dfrac{x}{{\sqrt {x^2} }}f'\left( {\sqrt {x^2} - m } \right) \ge 0\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right) \Rightarrow f'\left( {\sqrt {x^2} - m}  \right) \ge 0\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right)\,\,\left( * \right).

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên \left( {1; + \infty } \right)\left( { - \infty ; - 1} \right).

Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {{x^2}}  - m \ge 1\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right)\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\\sqrt {{x^2}}  - m \le  - 1\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right)\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.

Xét (1) ta có m \le \sqrt {{x^2}}  - 1\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right) \Rightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {10; + \infty } \right)} \left( {\sqrt {{x^2}}  - 1} \right).

Xét g\left( x \right) = \sqrt {{x^2}}  - 1 trên khoảng \left( {10; + \infty } \right) ta có g'\left( x \right) = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2}} }} > 0\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right), do đó hàm số đồng biến trên \left( {10; + \infty } \right) \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {10; + \infty } \right)} \left( {\sqrt {{x^2}}  - 1} \right) = g\left( {10} \right) = 9 \Leftrightarrow m \le 9.

Xét (2) ta có: m \ge \sqrt {{x^2}}  + 1\,\,\forall x \in \left( {10; + \infty } \right) \Rightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ {10; + \infty } \right)} \left( {\sqrt {{x^2}}  + 1} \right).

Do \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2}}  + 1} \right) =  + \infty nên hàm số đã cho không có GTLN trên \left[ {10; + \infty } \right), do đó không tồn tại m thỏa mãn (2).

Vậy m \le 9 nên giá trị nguyên lớn nhất của m bằng 9.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right)x + 2020. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \left( {0; + \infty } \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: y' = 3{x^2} - 6mx + 3\left( {{m^2} - 1} \right).

Cho y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6mx + 3\left( {{m^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + {m^2} - 1 = 0.

Ta có \Delta ' = {m^2} - {m^2} + 1 = 1 > 0, khi đó phương trình y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt \left[ \begin{array}{l}{x_1} = m + 1\\{x_2} = m - 1\end{array} \right..

Ta có BBT:

Ta có:

\begin{array}{l}f\left( {m - 1} \right) = {m^3} - 3m + 2022\\f\left( {m + 1} \right) = {m^3} - 3m + 2018\end{array}

TH1: 0 < m - 1 \Leftrightarrow m > 1.

Ta có: f\left( 0 \right) = 2020.

Để hàm số có GTNN trên \left( {0; + \infty } \right) thì f\left( {m + 1} \right) \le f\left( 0 \right) \Leftrightarrow {m^3} - 3m + 2018 \le 2020 \Leftrightarrow {m^3} - 3m - 2 \le 0.

Xét hàm số f\left( m \right) = {m^3} - 3m - 2 ta có f'\left( m \right) = 3{m^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow m =  \pm 1,

BBT:

Dựa vào BT ta thấy f\left( m \right) \le 0 \Leftrightarrow m \le 2.

Kết hợp điều kiện \Rightarrow 1 < m \le 2.

TH2: m - 1 \le 0 < m + 1 \Leftrightarrow  - 1 < m \le 1, khi đó hàm GTNN của hàm số trên \left( {0; + \infty } \right)f\left( {m + 1} \right).

Kết hợp 2 trường hợp ta có: \left[ \begin{array}{l}1 < m \le 2\\ - 1 < m \le 1\end{array} \right.. Mà m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;2} \right\}.

Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho các số thực x,\,\,y thay đổi thỏa mãn {x^2} + 2{y^2} + 2xy = 1 và hàm số f\left( t \right) = {t^4} - {t^2} + 2. Gọi M,\,\,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của Q = f\left( {\dfrac{{x + y + 1}}{{x + 2y - 2}}} \right). Tính M + m?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: {x^2} + 2{y^2} + 2xy = 1 \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} + {y^2} = 1

Đặt \left\{ \begin{array}{l}x + y = \sin \alpha \\y = {\rm{cos}}\alpha \end{array} \right.. Ta có: Q = f\left( {\dfrac{{x + y + 1}}{{x + 2y - 2}}} \right) = f\left( {\dfrac{{\sin \alpha  + 1}}{{\sin \alpha  + {\rm{cos}}\,\alpha  - 2}}} \right)

Đặt t = \dfrac{{\sin \alpha  + 1}}{{\sin \alpha  + {\rm{cos}}\,\alpha  - 2}}. Ta có: Q = f\left( {\dfrac{{\sin \alpha  + 1}}{{\sin \alpha  + {\rm{cos}}\,\alpha  - 2}}} \right) = f\left( t \right)

t = \dfrac{{\sin \alpha  + 1}}{{\sin \alpha  + {\rm{cos}}\,\alpha  - 2}}\,\,\left( {\alpha  \in \mathbb{R}} \right) \Leftrightarrow t\sin \alpha  + t{\rm{cos}}\,\alpha  - 2t = \sin \alpha  + 1 \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right)\sin \alpha  + t\,{\rm{cos}}\,\alpha  = 2t + 1 (*)

Để phương trình (*) tồn tại nghiệm \alpha thì {\left( {t - 1} \right)^2} + {t^2} \ge {\left( {2t + 1} \right)^2}

\Leftrightarrow {t^2} - 2t + 1 + {t^2} \ge 4{t^2} + 4t + 1 \Leftrightarrow 2{t^2} + 6t \le 0 \Leftrightarrow  - 3 \le t \le 0

Xét Q = f\left( t \right) = {t^4} - {t^2} + 2 trên đoạn \left[ { - 3;0} \right], có: f'\left( t \right) = 4{t^3} - 2t,\,\,f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t =  \pm \sqrt {\dfrac{1}{2}} \end{array} \right.

Hàm số f\left( t \right) liên tục trên \left[ { - 3;0} \right], có f\left( { - 3} \right) = 74,\,f\left( { - \sqrt {\dfrac{1}{2}} } \right) = \dfrac{7}{4},\,f\left( 0 \right) = 2 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( t \right) = \dfrac{7}{4},\,\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( t \right) = 74

\Rightarrow M + m = \dfrac{7}{4} + 74 = \dfrac{{303}}{4}.

Câu 30 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Trên đoạn \left[ {0;3} \right], hàm số y =  - {x^3} + 3x đạt giá trị lớn nhất tại điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khảo sát hàm số y =  - {x^3} + 3x trên \left[ {0;3} \right].

+ y' =  - 3{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1.

+ BBT:

 

\Rightarrow Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = 1.