Kết luận nào sau đây là đúng ?
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Cấu tạo hoá học là
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo
Đồng phân là những chất:
Đồng phân là những chất có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C2H6O
(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C3H8O
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất không no
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm:
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm một liên kết s và một liên kết p
Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon tạo nên do:
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
Các chất có đồng phân hình học là
CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học
But-2-in: CH3-C≡C-CH3 => không có đphh
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
C2H5OH, CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C2H6O.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Công thức phân tử của các chất trong đáp án lần lượt là
Đáp án A là C2H6O và C2H6O
Đáp án B là C2H6O và C2H4O
Đáp án C là C3H8O và C2H6O
Đáp án D là C4H10 và C6H6
Các chất trong đáp án A có cùng công thức phân tử nên là đồng phân của nhau