Kim cương và than chì là các dạng
Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon.
Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là
Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2.
Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?
Nhận định sai là: bán kính nguyên tử giảm dần
Vì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm và số lớp e tăng => bán kính nguyên tử tăng
Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là :
C (Z = 6) có cấu hình e: 1s22s22p2
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng thù hình của cacbon
Đâu không phải là dạng thù hình của cacbon?
Khí cacbon monooxit là hợp chất của cacbon, không phải là dạng thù hình của C.
C không thể có số oxi hóa nào sau đây ?
Số oxi hóa không thể có của C là +6
Chọn câu trả lời đúng: Trong các phản ứng hoá học, cacbon
Trong các phản ứng hoá học, cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A sai vì kim cương không dẫn điện
C sai vì than gỗ, than xương hấp phụ các chất khí và cả chất tan trong dung dịch
D sai còn có +2 ví dụ như CO
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại (Na, Ca, Al, Zn…)
Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2; ZnO (các oxit sau Mg); HNO3 (đặc); H2SO4 (đặc)
Dãy các chất đều tác dụng được với cacbon là:
Cacbon có cả tính khử và tính oxi hóa nên tác dụng được với các chất có tính oxi hóa như : O2; CO2; oxit kim loại (sau Mg) HNO3(đặc), H2SO4(đặc) KClO3 ; các chất có tính khử như : KL; H2…
B, D loại vì C không tác dụng được với Na2O
C loại vì C không tác dụng với HCl
Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
C phản ứng trực tiếp được với các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, H2SO4 đặc, HNO3, H2O, CaO, SiO2
Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là than muội.
Một dạng thù hình của cacbon có tính chất rất cứng, dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh là
Một dạng thù hình của cacbon có tính chất rất cứng, dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh là kim cương.
Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 0,12 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
Quá trình cho – nhận e:
\(C\,\, \to \,\,\mathop C\limits^{ + 4} \,\, + \,\,4e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} \,\, + \,\,1e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 4} \)
0,01 → 0,04 0,04 → 0,04
=> VNO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy dung dịch brom nhạt màu. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom đi qua nước vôi trong dư thấy có vẩn đục. Hỗn hợp khí thoát ra là:
$\begin{align}& C\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}\text{ }\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }C{{O}_{2}} \\ & S\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}\text{ }\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }S{{O}_{2}} \\ \end{align}$
Khí làm mất màu dung dịch brom là SO2
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2
Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 gam brom đã tham gia phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của cacbon trong than chì là:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Khí thoát ra ngoài dung dịch brom là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nBr2 = 0,32 : 160 = 0,002 mol => nSO2 = 0,002 mol => nS = 0,002 mol
nCaCO3 = 0,1 mol => nCO2 = 0,1 mol => nC = 0,1 mol
$ = > \% C = \frac{{0,1.12}}{{0,1.12 + 0,002.32}}.100\% = 94,94{\rm{ }}\% $
Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là
nC = 0,3 mol; nAl = 0,3 mol
3C + 4Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al4C3
Xét tỉ lệ : \(\frac{{{n_C}}}{3} = \frac{{0,3}}{3} = 0,1\,\, > \,\,\frac{{{n_{Al}}}}{4} = \frac{{0,3}}{4} = 0,075\) => phản ứng tính theo Al
nAl4C3 lí thuyết = nAl / 4 = 0,075 mol
H = 70% => nAl4C3 thực tế = 0,075.70/100 = 0,0525 mol => mAl4C3 = 7,56 gam