Các bài toán về đường thẳng và mặt cầu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho điểm E(2;1;3), mặt phẳng (P):2x+2yz3=0  và mặt cầu (S):(x3)2+(y2)2+(z5)2=36. Gọi Δ là đường thẳng đi qua E, nằm trong (P) và cắt (S) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của Δ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dễ thấy E(P) . Gọi I(3;2;5) là tâm khối cầu.

Đường thẳng qua I vuông góc với (P): {x=3+2ty=2+2tz=5t(d).

Gọi H là hình chiếu của I lên (P) H(d)H(3+2t;2+2t;5t)

Lại có H(P)

2(3+2t)+2(2+2t)5+t3=06+4t+4+4t5+t3=09t+2=0t=29H(239;149;479)EH(59;59;209)=59(1;1;4)//(1;1;4)=a

Để đường thẳng (Δ) cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm sao cho chúng có khoảng cách nhỏ nhất thì đường thẳng (Δ) đi qua E và vuông góc với HE.

Ta có: {uΔnPuΔauΔ=[nP;a]=(|2114|;|1421|;|2121|)=(9;9;0)=9(1;1;0).

Vậy đường thẳng (Δ) đi qua E và nhận (1;1;0) là 1 VTCP.

Vậy phương trình đường thẳng (Δ):{x=2+ty=1tz=3

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho điểm S(2;1;2) nằm trên mặt cầu (S):x2+y2+z2=9. Từ điểm S kẻ ba dây cung SA,SB,SC với mặt cầu (S) có độ dài bằng nhau và đôi một tạo với nhau góc 600. Dây cung AB có độ dài bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tứ diện SABC có: SA=SB=SC, ^ASB=^BSC=^CSA=600SABC là tứ diện đều.

Mặt cầu (S):x2+y2+z2=9 có tâm O, bán kính R=3, ngoại tiếp khối tứ diện SABC OS=OA=OB=OC=3

Giả sử độ dài dây AB là  a  SI=AI=a32AH=23.a32=a33

SH=SA2AH2=a213a2=23a

R=a2223a=6a46a4=3a=26.

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(3;4;2). Lập phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oz.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khoảng cách từ tâm I đến trục Oz là: d(I;(Oz))=32+42=5.

Vì  tiếp xúc với trục Oz nên bán kính mặt cầu R=5.

Vậy phương trình cần tìm là 

(S):(x3)2+(y4)2+(z+2)2=25.

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α):xmy+z+6m+3=0(β):mx+ymz+3m8=0; hai mặt phẳng này cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng Δ. Gọi Δ là hình chiếu của Δ lên mặt phẳng Oxy. Biết rằng khi m thay đổi thì đường thẳng Δ luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định có tâm I(a;b;c) thuộc mặt phẳng Oxy. Tính giá trị biểu thức P=10a2b2+3c2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

P=41.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

P=41.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

P=41.

Bước 1: Biểu diễn M và vectơ chỉ phương của Δ theo m.

Mặt phẳng (α):xmy+z+6m3z=0 có một vectơ pháp tuyến là n1=(1;m;1), và mặt phẳng (β):mx+ymz+3m8=(α)(β). n1=(1;m;1), và mặt phẳng (β):mx+ymz có một vectơ pháp tuyến là n2=(m;1;m). Ta có M(3m+4m3;0;3m4m)Δ=(α)(β)

Do đó Δ có một vectơ chỉ phương là u=[n1;n2]=(m21;2m;m2+1).

Bước 2: Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng Δ và vuông góc với mặt phẳng (Oxy). Tìm c.

Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng Δ và vuông góc với mặt phẳng (Oxy). Khi đó (P) có một vectơ pháp tuyến là n=[u;k]=(2m;1m2;0).

Phương trình mặt phẳng (P) là : 2mx+(1m2)y+6m2+6m8=0.

I(a;b;c)(Oxy) nên I(a;b;0).

Bước 3: Theo giả thiết ta suy ra (P) là tiếp diện của mặt cầu (S)d(I;(P))=R. Tìm a và b

Theo giả thiết ta suy ra (P) là tiếp diện của mặt cầu (S)d(I;(P))=R

|2ma+(1m2)b+6m2+6m8|4m2+(1m2)2=R>0

|2m(a+3)+(6b)m2+b8|m2+1=R>0

[2m(a+3)+(6b)m2+b8=R(m2+1)2m(a+3)+(6b)m2+b8=R(m2+1)

[{2(a+3)=06b=Rb8=RR>0{2(a+3)=06b=Rb8=RR>0[{a=3=06b=b8R=6b<0{a=36b=b8R=6b>0

{a=3b=7

Vậy I(3;7;0), do đó P=10a2b2+3c2=41.