Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:
Oxit lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là
Các chất lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
Oxit axit: CrO3
Oxit bazơ: CrO
Oxit lưỡng tính: Cr2O3
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
Chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3
Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
Ion tan trong nước cho môi trường trung tính là Na+
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm là Na2CO3
Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
Số muối axit là : NaHCO3; NaHSO4; NaHSO3; Na2HPO4
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dd X có môi trường axit
Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dd Y có môi trường bazo
Trộn X với Y có kết tủa
=> X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Muối nào sau đây là muối axit?
Phân tử NaHSO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+:
\(\begin{array}{l}NaHS{O_4} \to N{a^ + } + HS{O_4}^ - \\HS{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + S{O_4}^{2 - }\end{array}\)
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Dung dịch BaCl2 tạo bởi axit mạnh HCl và bazơ mạnh Ba(OH)2 => môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím
B. Dung dịch CuSO4 tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazơ yếu Cu(OH)2 => môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ
C. Dung dịch Na2CO3 tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazơ mạnh NaOH => môi trường bazơ => làm quỳ tím chuyển xanh
D. Dung dịch NH3 có môi trường bazơ=> làm quỳ tím chuyển xanh
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = (OH-) = 0,01M
nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Pư: 0,001 0,001
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) có chứa bao nhiêu anion âm?
\(\begin{array}{l}{H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \\{H_2}P{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + HP{O_4}^{2 - }\\HP{O_4}^{2 - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + P{O_4}^{3 - }\end{array}\)
⟹ có 3 ion âm: HPO4-; HPO42-; PO43-
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Na2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:
(1) NH4NO3 → NH4+ + NO3-; NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
(2) KCl → K+ + Cl-
(3) K2CO3 → 2K++ CO32-; CO32- + H2O ⇄ OH- + HCO3-
(4) CH3COONa → CH3COO- + Na+; CH3COO- + H2O ⇄ CH3COOH + OH-
(5) NaHSO4 → Na+ + HSO4-; HSO4- ⇄ H+ + SO42-
(6) Na2S → 2Na+ + S2-; S2- + H2O ⇄ HS- + OH-
Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm là K2CO3, CH3COONa, Na2S.
→ 3 dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronsted: Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
(a) (b) (d) đúng
(c) sai vì axit là chất cho proton
Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
Theo thuyết Bronsted:
+ Axit là chất nhường proton (H+).
+ Bazơ là chất nhận proton (H+).
Phèn chua có công thức là NH4Al(SO4)2.12H2O và soda có công thức là Na2CO3. Theo thuyết Bronsted thì phèn chua và soda có tính:
Theo thuyết Bronsted, NH4Al(SO4)2.12H2O có tính axit và Na2CO3 có tính bazơ.
- NH4Al(SO4)2.12H2O thủy phân cho môi trường axit:
$NH_4^ + \, + \,{H_2}O\, \rightleftarrows \,N{H_3}\, + \,{H_3}{O^ + }$
- Na2CO3 thủy phân cho môi trường bazơ:
$CO_3^{2 - }\, + \,\,{H_2}O\,\, \rightleftarrows \,\,HCO_3^ - \, + \,O{H^ - }$