Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{3}{7}?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: Vì \( - 3.7 \ne 7.3\) nên A sai.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 6} \right).7 = \left( { - 14} \right).3\) nên \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{ - 6}}{{ - 14}}\) \( \Rightarrow \) nên B đúng.

Đáp án C: \(3.( - 7) \ne 7.3\) nên C sai.

Đáp án D: Vì \(3.14 \ne 7.( - 6)\) nên D sai.

Câu 22 Trắc nghiệm

Chọn câu sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: Vì \(1.80 = 4.20\) nên \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{20}}{{80}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 11} \right).\left( { - 100} \right) = 44.25\) nên \(\dfrac{{ - 11}}{{25}} = \dfrac{{44}}{{ - 100}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 17} \right).\left( {12} \right) = 34.\left( { - 6} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 17}}{{ - 6}} = \dfrac{{34}}{{12}}\)

\( \Rightarrow C\) đúng

Đáp án D: Vì \(( - 7).\left( { - 24} \right) \ne ( - 8).21\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{{ - 8}} \ne \dfrac{{21}}{{ - 24}}\)

\( \Rightarrow D\) sai.

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{6}{{21}}?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{7} = \dfrac{6}{{21}}\\21{\rm{x}} = 6.7\\21{\rm{x}} = 42\\x = \dfrac{{42}}{{21}} = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{3}{{...}} = \dfrac{{ - 33}}{{77}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{x} = \dfrac{{ - 33}}{{77}}\\ - 33{\rm{x}} = 3.77\\ - 33{\rm{x}} = 231\\x=231:(-33)\\x =  - 7\end{array}\)

Vậy số cần điền là \( - 7\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho tập \(A = \left\{ { - 2; - 3;4;6} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số cùng dấu với mẫu số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

\(\dfrac{{ - 2}}{{ - 3}},\dfrac{{ - 3}}{{ - 2}},\dfrac{4}{6},\dfrac{6}{4}\)

Vậy có tất cả \(4\) phân số.

Câu 26 Trắc nghiệm

Viết \(500\,c{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(500c{m^2} = \dfrac{{500}}{{10000}}{m^2}\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{12}}{{3n - 2}}\). Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(n\) để giá trị của \(C\) là một số tự nhiên. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(C \in N\) nên \(C \in Z.\) Do đó ta tìm \(n \in Z\) để \(C \in Z\)

Vì \(n \in Z\) nên để \(C \in Z\) thì \(3n - 2 \in U\left( {12} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 12} \right\}\)

Ta có bảng:

Vì \(C \in N\) và \(n \in Z\) nên ta chỉ nhận các giá trị \(n = 1;n = 2\).

Câu 28 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{6}{{n + 2}}\) đạt giá trị nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(n\) nguyên dương nên để \(\dfrac{6}{{n + 2}}\) nguyên thì \(n + 2 \in U\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy giá trị của \(n\) nguyên dương thỏa mãn là: \(n = 1;n = 4\).

Câu 29 Trắc nghiệm

Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - a}}{6} = \dfrac{{14}}{{ - b}} = \dfrac{c}{{60}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{c}{{60}} = \dfrac{{ - 2}}{3} \Rightarrow 3.c =  - 2.60\) \( \Rightarrow c = \dfrac{{ - 2.60}}{3} =  - 40\)

\(\dfrac{{14}}{{ - b}} = \dfrac{{ - 40}}{{60}} \Rightarrow 14.60 = ( - 40).( - b) = 40.b\) \( \Rightarrow b = \dfrac{{14.60}}{{40}} = 21\)

\(\dfrac{{ - a}}{6} = \dfrac{{14}}{{ - 21}} \Rightarrow ( - a).( - 21) = 14.6 \Rightarrow 21{\rm{a}} = 84\) \( \Rightarrow a = \dfrac{{84}}{{21}} = 4\)

Vậy \(a + b + c\) \( = 4 + 21 + ( - 40) =  - 15\).

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho các phân số: \(\dfrac{3}{5};\dfrac{{ - 5}}{{ - 3}};\dfrac{{10}}{9};\dfrac{{15}}{9};\dfrac{{10}}{6}\). Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{5}{3}\) trong những phân số trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\dfrac{3}{5} \ne \dfrac{5}{3};\dfrac{{ - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{5}{3};\dfrac{{10}}{9} \ne \dfrac{5}{3};\dfrac{{15}}{9} = \dfrac{5}{3};\dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3}\)

Vậy phân số bằng \(\dfrac{5}{3}\) trong các phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 3}};\dfrac{{15}}{9};\dfrac{{10}}{6}\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng: \( - \dfrac{{169}}{{13}} < x \le \dfrac{{84}}{{12}}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{169}}{{13}} < x \le \dfrac{{84}}{{12}}\\ \Rightarrow  - 13 < x \le 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 12; - 11; - 10;......;5;6;7} \right\}\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right) + \left( { - 11} \right) + ( - 10) + ( - 9) + ( - 8) + \left[ {( - 7) + 7} \right] + ..... + \left[ {( - 1) + 1} \right]\\ = \left( { - 12} \right) + \left( { - 11} \right) + ( - 10) + ( - 9) + ( - 8) + 0\\ =  - 50\end{array}\) 

Câu 32 Trắc nghiệm

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{6n + 3}}{{2n - 1}}\) có giá trị là số nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{6n + 3}}{{2n - 1}} = \dfrac{{6n - 3 + 6}}{{2n - 1}} = \dfrac{{6n - 3}}{{2n - 1}} + \dfrac{6}{{2n - 1}} = \dfrac{{3(2n - 1)}}{{2n - 1}} + \dfrac{6}{{2n - 1}}\\ = 3 + \dfrac{6}{{2n - 1}}\end{array}\)

Vì \(n \in Z\) nên để \(A \in Z\) thì \(2n - 1 \in U\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\).

Ta có bảng:

Vậy \(n \in \left\{ { - 1;0;1;2} \right\}\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong hình có \(2\) ô vuông tô màu và tổng tất cả \(8\) ô vuông nên phân số biểu thị là \(\dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Chọn câu sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

\( \Rightarrow D\) đúng.

Câu 36 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

Vậy \(x = 7\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Các phân số dương: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.15 \ne 60.6\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

+ Vì \(6.12 \ne 15.3\) nên \(\dfrac{6}{{15}} \ne \dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.12 = 60.3\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} = \dfrac{3}{{12}}\)

- Các phân số âm: \(\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vì \(\left( { - 7} \right).\left( { - 20} \right) = 5.28\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{5} = \dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(C \in N\) nên \(C \in Z.\) Do đó ta tìm \(n \in Z\) để \(C \in Z\)

Vì \(n \in Z\) nên để \(C \in Z\) thì \(2n + 1 \in U\left( {11} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 11} \right\}\)

Ta có bảng:

Vì \(C \in N\) nên ta chỉ nhận các giá trị \(n = 0;n = 5\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(n\) nguyên dương nên để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) nguyên thì \(4n + 1 \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy có duy nhất một giá trị của \(n\) thỏa mãn là \(n = 2\)