Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là 65
Tính: 58⋅−34
58⋅−34=5.(−3)8.4=−1532
Tính 23:12 bằng
23:12=23.21=43
Kết quả của phép tính (−2).38 là
(−2).38=(−2).38=−68=−34
Chọn câu đúng.
Đáp án A: (−76)2=(−7)262=4936≠−4936 nên A sai.
Đáp án B: (23)3=2333=827≠89 nên B sai.
Đáp án C: (2−3)3=23(−3)3=8−27 nên C đúng.
Đáp án D: (−23)4=(−2)434=1681≠−1681 nên D sai.
Tìm x biết 1325:x=526.
1325:x=526x=1325:526x=1325.265x=338125
Tính 23:712:418
23:712:418=(23:712):418=(23.127):418=87:418=87.184=367
Tính 914⋅−58⋅149
914⋅−58⋅149=(914⋅149)⋅−58=1.−58=−58.
Rút gọn N=417−449−4131317−349−3131 ta được
N=417−449−4131317−349−3131=4.117−4.149−4.11313.117−3.149−3.1131 =4.(117−149−1131)3.(117−149−1131)=43
Tìm x biết x:(−25)=354
x:(−25)=354x=354.(−25)x=118.−25x=−145
Một hình chữ nhật có diện tích là 815(cm2), chiều dài là 43(cm). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chiều rộng hình chữ nhất là: 815:43=25(cm)
Cho vi hình chữ nhật là: (43+25).2=5215(cm)
Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
Ta có A=(114.−59−49.114).833 =114.(−59−49).833=114.−99.833 =−114.833=−23
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
km/h
Một ô tô chạy hết \dfrac{3}{4} giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \dfrac{1}{2} giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
km/h
Quãng đường ô tô đi được là: S = {v_{tb}}.t = 40.\dfrac{3}{4} = 30\,(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \dfrac{1}{2} giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: {v_{tb}} = s:t = 30:\dfrac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \dfrac{5}{3}cm và \dfrac{7}{4}cm?
Diện tích hình tam giác đó là: S = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}
Tính giá trị của biểu thức.
\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}
\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{3}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 32}}{{75}}\end{array}
Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \dfrac{3}{8} số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \dfrac{2}{5} số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là
trang
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \dfrac{3}{8} số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \dfrac{2}{5} số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là
trang
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\dfrac{3}{8} = 30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\dfrac{2}{5} = 32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \dfrac{5}{8} ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \dfrac{5}{8} ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
- 32.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{ - 32.5}}{8} = - 20 (mét)
Điền số thích hợp vào ô trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \dfrac{{33}}{8} lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \dfrac{{33}}{8} lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \dfrac{{33}}{8} lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
\dfrac{{33}}{8}.5 = \dfrac{{33.5}}{8} = \dfrac{{165}}{8} = 20,625(cm).