Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 80;185;875;2020;37105

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 80;185;875;2020;37105

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 80;185;875;2020;37105

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 8 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5  là 80;185;875;2020;37105.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. 1430

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. 1430

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. 1430

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 1430 vừa chia hết cho 2 vừa  chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 51430.

Câu 4 Trắc nghiệm

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số chia hết cho 2  và 5  có tận cùng là 0  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.  

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2  và 5 là: 560;530;650;630;350;360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Câu 5 Trắc nghiệm

Thay a bằng chữ số thích hợp để số  ¯924a chia hết cho 5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. a=0

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. a=0

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. a=0

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là  a=0.

Câu 6 Trắc nghiệm

Từ ba chữ số 2;5;8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.25;85

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.25;85

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.25;85

Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.

Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 525;85.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 51998<x<2018.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

x2;x5 nên x có chữ số tận cùng là 01998<x<2018 suy ra x=2000;x=2010.

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Số cần điền lớn hơn 500  và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Câu 9 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính 995984+973962 chia hết cho

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9

Số 984 có chữ số tận cùng là 6

Số 973 có chữ số tận cùng là 3

Số 962 có chữ số tận cùng là 6

Nên phép tính 995984+973962 có chữ số tận cùng là 0(do96+36=10)

Do đó kết quả của phép tính 995984+973962 chia hết cho cả 25.

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. 


Vậy tuổi của mẹ Lan là 

tuổi.

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43 .

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43, chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm chữ số y để số ¯4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số ¯4561y nhỏ hơn 21.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. y=0

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. y=0

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. y=0

Tổng các chữ số của số ¯4561y là:

4+5+6+1+y=16+y

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên y chỉ có thể là 0;1;2;3;4.

Nếu y=0 thì số 45610 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu y=1 thì số 45611 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=2 thì số 45612 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=3 thì số 45613 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=4 thì số 45614 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Vậy để số ¯4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số nhỏ hơn 21 thì y=0.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho ¯17chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì * là chữ số tận cùng của ¯17 nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Câu 14 Trắc nghiệm

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho ¯17chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì * là chữ số tận cùng của ¯17 nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

Vậy số 5 là số cần tìm.

Câu 16 Trắc nghiệm

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

550 có chữ số tận cùng là 0.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Câu 18 Trắc nghiệm

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số ¯212 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

¯212 chia hết cho cả 2 và 5 => =0.