Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Cho số A=¯a785b . Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2.
Ta có: a;b∈{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} và a≠0.
A chia 9 dư 2 ⇒a+7+8+5+b=a+b+20 chia 9 dư 2 hay (a+b+18)⋮9 .
Mà 18⋮9⇒(a+b)⋮9⇒(a+b)∈{9;18}.
Tìm chữ số b để số ¯b9576 chia hết cho 3.
C. b=3;6;9
C. b=3;6;9
C. b=3;6;9
Để số ¯b9576 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
(b+9+5+7+6)⋮3(b+27)⋮3⇒b=0;3;6;9
Vì b là chữ số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.
Vậy để số ¯b9576 chia hết cho 3 thì b=3;6;9.
Cho số N=¯5a27b .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 thì dư 2, N chia cho 5 thì dư 1 và N chia hết cho 2.
Điều kiện: a;b∈{0;1;2;.......;9}
N=¯5a27b chia 5 dư 1 nên b∈{1;6} .
Mà N chia hết cho 2 nên b=6 , ta được số N=¯5a276 .
Vì N chia 3 dư 2 nên 5+a+2+7+6=20+a chia 3 dư 2. Suy ra (18+a)⋮3 .
Mà 18⋮3⇒a⋮3⇒a∈{0;3;6;9} (do a là chữ số).
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a∈{0;3;9} .
Vậy có ba số N thỏa mãn là các số 50276;53276;59276.
Tìm các chữ số x,y biết rằng: ¯23x5y chia hết cho 2;5 và 9.
Điều kiện: x;y∈{0;1;2;.......;9}
Vì ¯23x5y chia hết cho cả 2 và 5 nên y=0 ta được số ¯23x50 .
Số ¯23x50⋮9⇒(2+3+x+5+0)⋮9⇒(10+x)⋮9⇒x=8.
Vậy x=8;y=0, ta có số 23850.
Có bao nhiêu số tự nhiên dạng ¯5a42b chia hết cho cả 2;5 và 3?
Vì số ¯5a42b chia hết cho cả 2;5 nên b=0.
Để ¯5a42b chia hết cho 3 thì 5+a+4+2+0=11+a chia hết cho 3.
Suy ra a∈{1;4;7}.
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là 51420;54420;57420.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 3021<x<3026 và x chia hết cho 9 . Vậy x=
Biết 3021<x<3026 và x chia hết cho 9 . Vậy x=
Số cần điền lớn hơn 3021 và nhỏ hơn 3026 nên số cần điền chỉ có thể là 3022;3023;3024;3025.
Số 3022 có tổng các chữ số là 7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 3022 không chia hết cho 9.
Số 3023 có tổng các chữ số là 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 3023 không chia hết cho 9.
Số 3024 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3024 chia hết cho 9.
Số 3025 có tổng các chữ số là 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 3025 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3024.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921<x<925 và x chia hết cho 3. Vậy x=
Biết 921<x<925 và x chia hết cho 3. Vậy x=
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922;923;924.
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Dùng ba trong bốn chữ số 5;8;4;0 hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Ta thấy chỉ có 8+4+0=12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên các số cần tìm là 840;480;408;804.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số ¯2a65 chia hết cho 9 thì a=
Để số ¯2a65 chia hết cho 9 thì a=
Để số ¯2a65 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay
(2+a+6+5)⋮9(a+13)⋮9⇒a=5
Vậy để số ¯2a65 chia hết cho 9 thì a=5.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 5.
Có bao nhiêu cặp số a;b sao cho số ¯52ab chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.
Vì ¯52ab chia cho 5 dư 2 nên b∈{2;7}
+ Xét b=2 ta có ¯52a2⋮9⇒5+2+a+2=(9+a)⋮9 suy ra a∈{0;9}
+ Xét b=7 ta có ¯52a7⋮9⇒5+2+a+7=(14+a)⋮9 suy ra a∈{4}
Vậy a=0;b=2 hoặc a=9;b=2 hoặc a=4;b=7.
Thay x bằng chữ số thích hợp để số ¯x6257 chia cho 3 dư 1 .
D. x=2;5;8
D. x=2;5;8
D. x=2;5;8
Tổng các chữ số của số ¯x6257 là: x+6+2+5+7=x+20.
Để số ¯x6257 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x+20 chia hết cho 3.
Suy ra 20+x=21;20+x=24 hoặc 20+x=27.
Để ¯x6257 chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 . Do đó 20+x=22;20+x=25 hoặc 20+x=28.
Ta có bảng sau:
Vậy để số ¯x6257 chia cho 3 dư 1 thì x=2;5;8.
Số A=¯abcd−(a+b+c+d) chia hết cho số nào dưới đây?
Ta có A=¯abcd−(a+b+c+d)=1000a+100b+10c+d−(a+b+c+d)
=999a+99b+9c+(a+b+c+d)−(a+b+c+d)
=999a+99b+9c
Mà 999⋮9;99⋮9;9⋮9 nên A⋮9.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 3;5;6;9 có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Từ bốn chữ số 3;5;6;9 có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Để lập được số chia hết cho 3 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta có :
3+5+6=14 ; 14 không chia hết cho 3.
3+5+9=17 ; 17 không chia hết cho 3.
3+6+9=18 ; 18 chia hết cho 3.
5+6+9=20 ; 20 không chia hết cho 3.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 3 được lập từ bốn chữ số 3;5;6;9 sẽ gồm các chữ số 3;6;9.
Từ ba chữ số 3;6;9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 là:
369;396;639;693;936;963.
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có:
0+1+3=4; 4 không chia hết cho 9.
0+1+5=6; 6 không chia hết cho 9.
0+3+5=8; 8 không chia hết cho 9.
1+3+5=9; 9 chia hết cho 9.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0;1;3;5 sẽ gồm các chữ số 1;3;5.
Từ ba chữ số 1;3;5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
135;153;315;351;513;531.
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Cho ¯1a52 chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là
Tổng các chữ số của ¯1a52 là 1+a+5+2=a+8 để số ¯1a52 chia hết cho 9 thì a+8 phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0+8≤a+8≤9+8⇒8≤a+8≤17
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó a+8=9⇒a=1
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Cho ¯55a62 chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là
Tổng các chữ số của ¯55a62 là 5+5+a+6+2=a+18 để số ¯55a62 chia hết cho 3 thì a+18 phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0+18≤a+18≤9+18⇒18≤a+18≤27
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là a+18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với a+18 bằng 18 thì a=18−18=0
Với a+18 bằng 21 thì a=21−18=3
Với a+18 bằng 24 thì a=24−18=6
Với a+18 bằng 27 thì a=27−18=9
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3